Định nghĩa / Ý nghĩa

Reverse innovation nghĩa là sự cách tân ngược.

Thông thường, một sản phẩm được phát minh ra đầu tiên và trên hết là để phục vụ mục đích được định sẵn của nó; sau đó, nó được cách tân để có thể được sản xuất với giá thành rẻ hơn. Tư tưởng reverse innovation đi ngược với phương pháp này. Đối với trường hợp reverse innovation, một sản phẩm được thiết kế ra để phục vụ mục đích được định sẵn, nhưng nó phải bảo đảm điều kiện là rẻ, đủ rẻ để có thể được sản xuất với chi phí thấp.

Khái niệm reverse innovation xuất phát từ nhu cầu phải chế tạo ra những sản phẩm có thể bán được ở các nước nghèo trên thế giới. Một doanh nghiệp, nếu bán sản phẩm của nó quá mắc tiền, sẽ không thể thâm nhập vào những thị trường của người có thu nhập thấp. Đó là một cơ hội lớn bị bỏ lỡ đối với doanh nghiệp, vì sỉ số người nghèo trên thế giới đông hơn sỉ số người giàu. Khi một sản phẩm có thể được sản xuất và bán cho những khách hàng ít thu nhập, nó là một sự cách tân ngược, một reverse innovation, vì nó có thể được bán ở bất kỳ quốc gia nào, ngay cả những quốc gia có những tệp khách hàng giàu có hơn.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • Reverse innovation is nothing more than a false impression. A product is always first developed for its intended purpose, then innovated to be cheaper. To refrain from releasing a product in its earliest, most expensive stage doesn’t mean it was developed with reverse innovation. (Sự cách tân ngược không là gì nhiều hơn một ấn tượng sai lầm. Một sản phẩm luôn luôn được phát triển đầu tiên cho mục đích định sẵn của nó, sau đó được cách tân để trở nên rẻ hơn. Nhịn không tung [ra thị trường] một sản phẩm trong gia đoạn sớm nhất, đắt tiền nhất của nó không có nghĩa là nó đã được phát triển bằng sự cách tân ngược.)
  • Reverse innovation is not a new concept, but it has been picked up recently by marketing companies trying to portrait products in an innovative way. (Cách tân ngược không phải là một khái niệm mới, nhưng nó vừa được phát hiện ra gần đây bởi những công ty quảng cáo tiếp thị đang có gắng trình bày sản phẩm theo một cách mới mẻ, cách tân.)
  • Pursuing reverse innovation is exciting, yet challenging. Developing a product that does its intended purpose, and does it well, is already difficult enough . (Theo đuổi sự cách tân ngược gây hứng thú, nhưng cũng đầy thử thách. Phát triển một sản phẩm làm được mục đích dự định sẵn của nó, và làm nó tốt, đã đủ khó rồi.)
  • The kind of reverse innovation we are seeing today does not originate from the need to help poor people afford more products but to cut cost right from the beginning and hence increase profit. (Loại cách tân ngược chúng ta thấy ngày nay không bắt nguồn từ nhu cầu giúp những người nghèo có thể mua được nhiều sản phẩm hơn mà là để cắt giảm chi phí ngay từ ban đầu và từ đó tăng lợi nhuận.)
  • Pursuing reverse innovation is one way corporates can show their attitude towards social responsibilities. (Đeo đuổi cách tân ngược là một cách những doanh nghiệp có thể cho thấy thái độ của họ đối với những trách nhiệm xã hội.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *