Cụm danh từ mlitary time (giờ quân đội) được dùng để nói đến hệ thống thời gian 24 giờ (thay vì hệ thống 12 giờ). Chính vì vậy, military time đôi khi còn được nhắc đến với tên gọi 24-hour time hay twenty-four-hour time.

Một điểm đặc biệt của military time là cách nó được viết. Thay vì sử dụng format hh:mm (hh: số đếm giờ, mm: số đếm phút), military time không sử dụng dấu hai chấm (colon) “ : “ giữa hai nhóm số đếm. Ví dụ: 07:30 0730, 15:19 1519.

Torng những ngữ cảnh mang tính quốc tế, để tránh sai sót, một chữ cái có thể được thêm vào cuối giờ tùy vào múi giờ được nói đến. Ví dụ: 1700G (17 giờ ở Việt Nam), 0700I (7 giờ ở Nhật).

Vậy là hết bài!

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *