It’sits – lẽ thường tình đối với một số người, cơn cân não căng thẳng đối với một số khác mỗi khi gặp phải.

It’s, với dấu móc lửng (apostrophe) , là dạng viết tắt (contraction) của it is hoặc it has. Ví dụ: it’s easy = it is easy (nó dễ), it’s been a great journey = it has been a great journey (Cuộc hành trinh tuyệt vời cho đến giờ).

Its là đại từ sở hữu (possessive pronoun) ngôi thứ ba số ít. Ví dụ: its meaning (nghĩa của nó), its difficulty (sự khó khăn của nó).

Trong thời đại công nghệ ngày nay khi ta có nhu cầu trao đổi thông tin nhanh chóng, bạn sẽ thấy một số người dùng its thay cho it’s, đặc biệt là khi nhắn tin trên điện thoại hay chat (tán gẫu) qua các ứng dụng trên máy tính. Không phải lúc nào những người này cũng vô tình viết sai ngữ pháp đâu; đôi khi họ biết họ sai, nhưng đơn giản là họ quá lười để nhập ký tự dấu móc lửng vào dòng tin nhắn.

Vậy là hết bài!

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *