Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Định nghĩa / Ý nghĩa

Thành ngữ (idiom) have big shoes to fill (có những chiếc giày lớn để làm đầy, hay phải mang những chiếc giày lớn) nghĩa là phải nỗ lực, cố gắng làm việc siêng năng, chăm chỉ để sánh được với và duy trì (nếu không phải là vượt qua) những tiêu chuẩn cao mà người đi trước đã đạt được.

Nguồn gốc / Xuất xứ

Thành ngữ have big shoes to fill dường như không có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng nào. Ta khó có thể kết luận một cách chắc chắn và với bằng chứng thuyết phục lần đầu tiên nó xuất hiện là khi nào.

Vì nhu cầu phải đưa ra lời giải thích tiềm năng, một số người đặt giả thuyết rằng thành ngữ have big shoes to fill có xuất xứ từ thành ngữ fill one’s shoes (làm đầy giày của ai đó). Liệu điều này có thực sự đúng không? Tại thời điểm hiện tại, chúng ta cần có thêm những bằng chứng thuyết phục để xác minh và kết luận điều này.

Về khái niệm lớn (big), điều này không quá khó hiểu. Tính từ lớn thường được dùng để miêu tả một vấn đề nghiêm trọng hoặc khó khăn. Ngay trong tiếng Việt, ta cũng có cách nói thuyền lớn thì sóng lớn.

Nếu muốn, bạn có thể xem thêm về thành ngữ fill one’s shoes tại đây.

Ví dụ sử dụng và biến thể cách dùng như thế nào

  • My boss has a sudden issue in his family that he has to take care of, so unfortunately, he has to resign from his current position. I’m replacing him starting next month. It feels terrifying. I know I’m going to have big shoes to fill. (Chủ của tôi có một rắc rối đột xuất trong gia đình ông mà ông phải lo, nên đáng tiếc thay, ông phải từ bỏ chức vụ hiện tại của ông. Tôi sẽ thay thế ông bắt đầu từ tháng tới. Tôi cảm giác kinh hãi. Tôi biết tôi sẽ có những chiếc giày lớn phải mang.)
  • Following the footsteps of our previous leader, I know there are big shoes that have to be filled. However, I have applied for this position and I am determined to get this job done. I will not let myself be swayed by fear, though I do acknowledge it. (Theo sau bước chân của vị lãnh đạo trước đây của chúng tôi, tôi biết có những chiếc giày lớn cần phải được mang. Tuy nhiên, tôi đã nộp đơn ứng cử vào vị trí này và tôi dứt khoát kiên định sẽ làm xong công việc này. Tôi sẽ không để bản thân tôi bị ảnh hưởng bởi nỗi sợ, mặc dù tôi công nhận là nó có tồn tại.)
  • Big shoes are still left unfilled as the organization is struggling to find someone with enough experience to deal with such issues, but more importantly, someone who is interested in doing it without expecting anything in return. Alan, or his absence rather, made us realize how selfless he was when he contributed his all to the organization. (Những chiếc giày lớn vẫn chưa được mang trong khi tổ chức đang chật vật để tìm một người nào đó với đủ kinh nghiệm xử lý những vấn đề như vậy, nhưng quan trọng hơn, một ai đó quan tâm làm điều đó mà không mong đợi kỳ vọng được đáp trả thứ gì. Alan, hoặc đúng hơn là sự vắng mặt của anh ta, làm cho chúng tôi nhận ra anh ta đã vị tha đến mức nào khi anh ta cống hiến tất cả bản thân cho tổ chức.)
  • We understand that there are big shoes to fill now that we are going independent, but we are confident that the recent end of our business relationship with our producer will not affect the progress of this project. (Chúng tôi hiểu rằng có những chiến giày lớn để mang giờ đây khi mà chúng tôi ra làm riêng độc lập, nhưng chúng tôi tự tin rằng sự kết thúc mối quan hệ kinh doanh gần đây của chúng tôi với nhà sản xuất của chúng tôi sẽ không ảnh hưởng đến tiến độ của dự án này.)
  • It’s a lot of pressure having to fill my professor’s big shoes. I recently got my Post Doctoral and am in no way prepared to take on this responsibility. (Phải mang những chiếc giày lớn của giáo sự của tôi gây ra rất nhiều áp lực. Tôi vừa mới hoàn tất bằng Hậu Tiến sĩ của tôi và không hề sẵn sàng từ bất cứ khía cạnh nào để đảm đương trách nhiệm này.)
  • My older sister Louisa recently left for college. Being the only person in the family other than her who is capable of taking care  of financial matters, I have no other choice but to replace her. However, I have not been doing this kind of tasks and find it very challenging to fill her big shoes. (Chị Louisa của tôi vừa rời gia đình gần đây để đi học đại học. Là người duy nhất trong gia đình ngoài chị có khả năng lo liệu những vấn đề tài chính, tôi không có lựa chọn nào khác mà phải thay thế chị. Tuy nhiên, tôi chưa từng làm loại nhiệm vụ này và thấy mang những chiếc giày lớn của chị rất thử thách.)
  • There are big shoes that remain to be filled since Joey left. But it is what it is; we just have to move on. (Có những chiếc giày lớn vẫn còn phải được mang kể từ khi Joey rời đi. Nhưng chuyện là vậy; chúng ta chỉ phải tiếp tục đi tiếp.)
  • With the recent fight between Yousef and Yolanda that led to Yousef’s departure, the team have big shoes that are to be filled. But the challenge is not only to fill the empty position but also to address the root cause of the fight. Yes, Yolanda was the cause, and she has to go, if the team can afford to let her go. (Với cuộc gây gỗ gần đây giữa Yousef và Yolanda dẫn đến sự ra đi của Yousef, nhóm có những chiếc giày lớn phải được mang. Nhưng thử thách không chỉ là tìm người cho vị trí đang trống này mà còn là giải quyết nguyên nhân gốc rễ của cuộc gây gỗ. Đúng, Yolanda chính là nguyên nhân, và cô ta phải ra đi, nếu nhóm có thể xoay sở để để cô ra đi.)
  • Even though this is a very prestigious position, many feel intimidated to fill the big shoes of Chris. He was a legend, one so powerful nobody else dare to challenge. (Mặc dù đây là một vị trí thanh thế, nhiều người cảm thấy bị đe dọa khi mang những chiếc giày lớn của Chris. Anh là một huyền thoại, huyền thoại quá quyền lực đến nỗi không ai khác dám thách thức.)
  • Fully aware of the big shoes of her predecessor which she has to fill, Hillie made sure to prepare well in advance of the big day. She didn’t want to let anyone down, especially the most important critic to her: herself. (Nhận thức được đầy đủ những chiếc giày lớn của người tiền nhiệm của bà mà bà phải mang, Hille đã đảm bảo chắc chắn chuẩn bị từ lâu trước ngày quan trọng. Bà không muốn làm ai phật lòng, thất vọng, đặc biệt là nhà phê bình quan trọng nhất đối với bà: bản thân bà.)

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

  • Lauren got some big shoes to fill. She’ll have to do a lot to win people’s trust. But, it’s not like they have any other choice. Their favorite manager left them uninformed. (Lauren có những chiếc giày lớn phải mang. Cô sẽ phải làm rất nhiều để thắng được sự tin tưởng của người ta. Nhưng, không phải họ còn lựa chọn nào khác. Người quản lý họ ưa thích nhất rời bỏ họ không báo trước.)
  • It’s been one year since I started and I still regret my decision. I didn’t expect to fill such big shoes. I thought it would be just a walk in the park. (Đã một năm rồi kể từ khi tôi bắt đầu và tôi vẫn tiếc nuối quyết định của mình. Tôi đã không mong đợi phải mang những chiếc giày lớn như vậy. Tôi tưởng nó sẽ chỉ như một cuộc dạo bước nhẹ nhàng trong công viên.)

  • One of the biggest lessons Valerie has learned is to never overestimate herself. She tried so hard to win the political game just to find out she was in no way good enough to take over the role of the previous mayor. That was too big a shoe to fill. Very soon after her inauguration, she found herself running a crippling city. (Một trong những bài học lớn nhất mà Valerie đã học là đừng bao giờ đánh giá quá cao bản thân cô. Cô đã cố gắng thật nhiều để thắng trò chơi chính trị chỉ để nhận ra cô không đủ giỏi trong bất cứ khía cạnh nào để soán lấy vị trí của người thị trưởng trước đó. Đó là một chiếc giày quá lớn để mang. Rất sớm sau lễ nhậm chức của cô, cô thấy bản thân đang vận hành một thành phố khập khiễng.)
  • They want to find someone to fill those big shoes as fast as possible. However, as with anything that is rushed, it won’t work. Even if it does, it won’t last for too long. (Họ muốn tìm ai đó để mang những chiếc giày lớn đó càng nhanh càng tốt. Tuy nhiên, như đối với bất kỳ thứ gì bị thúc ép, nó sẽ không xảy ra [như ý ta muốn]. Ngay cả nếu nó xảy ra [như ý ta muốn], nó sẽ không tồn tại quá lâu dài.)
  • I was looking forward to my new job until my colleagues told me how much work I would have to do. Now I’m scared. Or maybe they wanted to scare me off with those “big shoes to fill” threats. (Tôi đang nóng lòng được làm công việc mới của tôi cho đến khi những người đồng nghiệp của tôi nói với tôi tôi sẽ phải làm việc nhiều đến mức nào. Bây gời tôi sợ. Hoặc có lẽ họ muốn làm tôi sợ với những lời đe dọa “giày quá lớn để mang” đó.)
  • I’m going to hazard a guess that Harry won’t survive as the replacement teacher for longer than a week. Those students are what you call “kids from hell”! Those are the kind of big shoes that I will never want to fill. (Tôi sẽ mạo hiểm một sự phỏng đoán rằng Harry sẽ không tồn tại trong vai trò thầy giáo dạy thế quá một tuần. Những đứa học trò đó là thứ bạn gọi là “những đứa trẻ đến từ địa ngục”! Đó là loại giày mà tôi sẽ không bao giờ muốn mang.)
  • Since my supervisor is quitting her job, I want to apply to replace her, but I don’t know… Maybe those shoes are too big for me to fill. (Bởi vì người quản lý của tôi đang sắp nghỉ việc, tôi muốn nộp đơn để thay bà, nhưng tôi không biết nữa… Có lẽ những chiếc giày đó quá lớn để tôi mang.)

  • You seem to be baffled by the amount of workload you have to deal with. What surprises me, though, is the fact that you only found it overwhelming after you had agreed to take on the role. You already knew how much your predecessor had had to work and how big those shoes were to fill. (Bạn có vẻ bị rối bởi lượng công việc bạn phải xử lý. Điều làm tôi ngạc nhiên, dù vậy, là việc bạn chỉ nhận thấy nó quá sức của bạn sau khi bạn đã đồng ý đảm nhận vai trò này. Bạn đã biết người tiền nhiệm của bạn đã phải làm việc nhiều đến mức nào và những chiếc giày phải mang đó lớn đến mức nào.)
  • Filling big shoes is never easy. It takes a lot of self-confidence to overcome the self-doubt that tends to hold you back. (Mang những chiếc giày lớn không bao giờ dễ dàng. Phải cần rất nhiều sự tự tin để vượt qua sự nghi ngờ bản thân, thứ thường trì kéo bạn lại phía sau.)
  • Joe went from being excited to being terrified in his new job. He was voted into the role of the company’s Head of Employee Welfare, a position that was part of an initiative that was recently created to address workplace-related issues in the lives of employees, with a focus on mental health. Those were too big shoes for him to fill. Little did anyone know, and little did Joe realize himself, that he was extremely mentally unstable. (Joe đi từ phấn khích đến hoảng loạn trong công việc mới của anh ta. Anh ta được bầu vào vai trò Trưởng Bộ phận Phúc lợi Công nhân viên chức, một vị trí làm một phần của một chiến dịch khởi xướng được tạo ra gần đây để giải quyết những rắc rối liên quan đến nơi công sở trong cuộc sống của công nhân viên chức, với trọng tâm nhắm vào sức khỏe tinh thần. Đó là những chiếc giày quá lớn để anh mang. Mọi người ít biết, và bản thân Joe ít nhận ra, rằng anh ta cực kỳ bấp bênh không ổn định về mặt tinh thần.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *