Định nghĩa / Ý nghĩa

Goldilocks nghĩa là tối ưu, vừa đúng, vừa đủ, không quá dư, không quá thiếu. Tính từ (adjective) Goldilocks được dùng để miêu tả một điểm, một lượng, một sự gia giảm vừa đủ giữa hai thái cực.

Goldilocks còn được dùng như một danh từ (noun) để nói đến một người tóc vàng. Danh từ tên gọi này xuất phát từ nhân vật cùng tên trong câu chuyện Goldilocks and the Three Bears (Goldilocks và Ba Chú Gấu)

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • We are trying to adjust the interest rate in the economy so that it is at the Goldilocks optimum; not too high so as not to encourage reckless borrowing, and at the same time not too low so as not to induce inflation. (Chúng ta đang cố gắng điều chỉnh lãi suất mượn nợ trong nền kinh tế sao cho nó ở điểm tối ưu Goldilocks; không quá cao để tránh khuyến khích mượn nợ thiếu thận trọng, và đồng thời không quá thấp để tránh gây ra lạm phát.)
  • Chloe’s teacher has a very artful way to encourage her students to do homework. She seems to have figured out that Goldilocks balance, making the exercises interesting enough to the students but not too difficult to the point of its becoming a boring chore. (Cô giáo của Chloe có một cách rất khéo léo để khuyến khích học trò của cô làm bài tập về nhà. Cô dường như đã tìm ra sự cân bằng Goldilocks đó, làm cho những bài tập lý thú với học sinh nhưng không quá khó đến mức nó trở thành việc vặt chán ngắt.)
  • I’m waiting for the optimal time to fire, the Goldilocks distance from the beast at which it is close enough for me to aim at but not too close, otherwise it would know of my presence. (Tôi đang chờ đợi thời điểm tối ưu để bắn, khoảng cách Goldilocks từ con quái vật nơi mà nó đủ gần để tôi nhắm tới nhưng không quá gần, nếu không nó sẽ biết đến sự hiện diện của tôi.)
  • It is important that you set realistic goals. You need to have a clear idea of your personal Goldilocks targets; those that push you to work hard, yet are achievable. (Quan trọng là bạn phải đặt ra những mục đích thực tiễn. Bạn cần có một khái niệm rõ ràng về những mục tiêu Goldilocks tối ưu cá nhân của bạn; những thứ thúc đẩy bạn làm việc chăm chỉ, nhưng có thể đạt được.)
  • I saw a gorgeous Goldilocks at the party tonight and now I cannot stop thinking about her. Her golden hair was so shiny that it lit up the whole ballroom, as if it had been made of glitter. (Tôi thấy một nàng tóc vàng tuyệt trần tại bữa tiệc tối nay và bây giờ tôi không thể ngừng nghĩ về nàng. Mái tóc vàng của nàng thật bóng, lấp lánh đến nỗi nó làm sáng cả phòng khiêu vũ, như thể nó đã được làm từ kim tuyến vậy.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *