Định nghĩa / Ý nghĩa

Feed nghĩa là đút ăn, cho ai đó ăn. Đây là nghĩa truyền thống của feed.

Không chỉ làm động từ, feed cũng có thể được dùng như một danh từ (noun) với nghĩa là một món ăn hoặc hành động đút ăn, thường là đút một em bé hay một con vật nhỏ ăn.

Ngoài các nghĩa truyền thống, feed trong thời buổi công nghệ Internet còn có nghĩa là thông tin được cung cấp cho ai đó để đọc trên các trang web báo chí hay các mạng xã hội. Khi bạn truy cập mạng xã hội Facebook, Twitter, Instagram, LinkedIn, Reddit, Youtube, v.v mỗi bài viết hay hình ảnh được đăng được gọi là một feed. Hãy tưởng tượng bạn là một chú chim nhỏ trong tổ được các thuật toán của mạng xã hội đút (feed) cho ăn một mảnh thông tin nào đó. Trong trường hợp này, feed cũng có thể được dùng như một động từ; thay vì đút thức ăn, feed có nghĩa là cung cấp thông tin, trình bày thông tin, hay nói một cách sát nghĩa hơn là đút thông tin.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • When I was little, my Mom used to feed me good food, much better than the food I can ever feed myself. (Khi tôi còn nhỏ, Mẹ của tôi từng cho tôi ăn thức ăn ngon, ngon hơn nhiều so với thức ăn tôi có bao giờ có thể cho bản thân tôi ăn.)
  • The media has been feeding its audience pictures of people living their luxurious lives, turning the human society into one that is materialistic and shallow. (Giới truyền thông đã đút khán giả của nó những hình ảnh của người ta sống những cuộc đời xa hoa, biến xã hội loài người thành một xã hội vật chất và nông cạn.)
  • As soon as Twitter users saw Elon’s tweet on their News Feed, they went crazy. (Ngay khi những người dùng mạng xã hội Twitter thấy dòng tin nhắn của Elon trên mục Cung cấp Tin tức của họ, họ trở nên điên cuồng.)
  • The feeds that you receive on social media are tailored to your personal interests. What you see is different from what someone else does. (Những bài đăng mà bạn nhận được trên mạng xã hội được thích ứng theo những sở thích cá nhân của bạn. Điều bạn thấy khác với điều một người nào khác thấy.)
  • The poor little kittens weren’t fed anything for days. (Những con mèo con nhỏ tội nghiệp không được cho ăn gì trong mấy ngày.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *