Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Định nghĩa / Ý nghĩa

Let it be nghĩa là Hãy để mặc kệ nó đi, đừng can thiệp vào.

Động từ (verb) be, khi đứng một mình, không có thành phần nào khác theo sau, có nghĩa là tồn tại hoặc xảy ra. Khi nói về một việc gì đó, bạn có thể dùng let it be để nói rằng sự việc được giữ nguyên như bản chất của nó. Nếu sự việc đang tồn tại, nó sẽ tiếp tục tồn tại như bản chất của nó và không bị can thiệp, thay đổi. Tương tự, nếu sự việc là một quá trình các sự kiện đang phát triển, sắp diễn ra, nó sẽ tiếp tục diễn ra một cách tự nhiên, cái gì đến sẽ đến, không bị thúc đẩy hay ngăn chặn.

Let it be thường được dùng như một lời khuyên để nhắn nhủ ai đó tốt nhất là đừng làm gì hết, đừng cố gắng can thiệp và thay đổi điều đang được nói đến. Ví dụ, bạn đang sắp đi thi phần thi nói trong bài thi IELTS hay TOEIC, bạn lo sợ sẽ gặp một giám khảo thi khó tính, hỏi những câu hỏi gắt gao, hay phát âm khó nghe; bạn của bạn có thể nói “let it be” để trấn an bạn, để khuyên nhủ bạn rằng dù giám khảo có khó khăn hay dễ chịu thì sự việc cũng đã được định sẵn, có lo lắng cũng vô ít, vậy nên tốt nhất là cứ mặc kệ nó, cứ để cho nó diễn ra theo lẽ tự nhiên.

Nếu bạn nào là fan hâm mộ của ban nhạc The Beatles hay của ca sĩ, nhạc sĩ Paul McCartney, chắc hẳn bạn đã nghe qua bài hát tiếng Anh Let it be. Lời bài hát là một ví dụ điển hình cho trường hợp cách diễn đạt “let it be” được sử dụng như một lời khuyên nhủ.

Bên cạnh đó, Let it be cũng có thể được dùng một cách thông thường như một phần của câu, để diễn đạt suy nghĩ hay dự định của một người. Ví dụ, bạn vừa cãi nhau với người yêu, muốn làm hòa nhưng không biết phải nói gì, làm gì. Có thể, sau một thời gian suy nghĩ về sự tình, bạn quyết định điều tốt nhất nên làm lúc này là không nói gì, không làm gì hết: I’m just going to let it be for now. (Tôi sẽ chỉ để mặc kệ sự việc lúc này, không can thiệp vào.).

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • I don’t think calling him is a good idea. I suggest you let it be. (Tôi không nghĩ gọi cho anh ta là ý tưởng tốt. Tôi đề nghị bạn cứ để yên, mặc kệ sự việc.)
  • Let it be. If your daughter misses you, she’ll come back to you. (Cứ để mặc kệ đi. Nếu con gái bạn nhớ bạn, nó sẽ quay về với bạn.)
  • Susan really wants to apologize to her teacher for being rude, but her teacher doesn’t want to talk to her at the moment, so she’ll just let it be. (Susan thực sự muốn xin lỗi giáo viên của cô vì đã thô lỗ, nhưng giáo viên của cô không muốn nói chuyện với cô tại thời điểm hiện tại, nên cô sẽ chỉ để yên, mặc kệ sự việc, không can thiệp vào.)
  • I got really mad when my colleague stole my idea and got assigned the project, but my friends told me to let it be; if he’s not good enough, our supervisor will eventually find out. (Tôi đã rất giận dữ khi đồng nghiệp của tôi lấy cắp ý tưởng của tôi và được giao đảm đương dữ án, nhưng bạn bè tôi nói tôi cứ để mặc kệ sự tình đi; nếu anh ta không đủ giỏi, quản lý của chúng tôi cuối cùng thì cũng sẽ phát hiện ra thôi.)
  • Let it be.”, said my ex-boyfriend, who is now lying motionless on the ground, “If we are meant to be together, we will meet again.”. (“Cứ để mặc kệ mọi việc đi.”, bạn trai cũ của tôi, người đang nằm bất động trên mặt đất, đã nói, “Nếu chúng ta đã được định đoạt sẽ ở bên nhau, chúng ta sẽ gặp lại.”.)
  • When I feel stuck in life, I remember what my Mother Mary always says to me: let it be. (Khi tôi cảm thấy bị mắc kẹt trong cuộc sống, tôi nhớ điều Mẹ Mary của tôi vẫn thường nói với tôi: hãy để yên, mặc kệ mọi chuyện đi.)
  • Sometimes, it is important to act. If you’re going through a fight and you let it be, it can get worse. (Đôi khi hành động là điều quan trọng. Nếu bạn đang trải qua một cuộc cãi nhau và bạn để mặc kệ mọi việc, nó có thể trở nên tồi tệ hơn.)
  • I tried to let it be but I don’t think it’s a good solution. We haven’t made any progress in months. (Tôi đã cố gắng để yên, mặc kệ mọi việc nhưng tôi không nghĩ đó là một giải pháp tốt. Chúng tôi đã không có tiến triển gì trong mấy tháng rồi.)
  • Alyne wants to continue protecting her troubling child. But he is now an adult; he has to take care of himself. It is time for her to let it be. (Alyne muốn tiếp tục bảo vệ đứa con gây phiền toái của cô. Nhưng nó giờ đây là người lớn rồi; nó phải tự lo liệu cho bản thân nó. Đã đến lúc cô để yên, mặc kệ mọi chuyện.)
  • Let it be.”, the wounded soldier said. “I’ll be fine.”, he said. (“Cứ để mặc kệ nó đi.”, người lính bị thương nói. “Tôi sẽ ổn thôi.”, anh ta nói.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *