Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Định nghĩa / Ý nghĩa

That’s a pity nghĩa là Tội nghiệp quá hoặc Đáng tiếc quá.

That’s a pity được dùng như một câu cảm thán mà ta hay nói khi thấy một ai đó có hoàn cảnh tội nghiệp. Ta cũng có thể nói that’s a pity khi ta muốn trình bày sự tiếc nuối về điều gì đã xảy ra (hoặc điều gì đã được kỳ vọng sẽ xảy ra nhưng cuối cùng không xảy ra).

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • I was planning to go the concert with Josh, but he got busy at the last minute. That was a pity for him; the concert was amazing. (Tôi đang định đi đến buổi hòa nhạc cùng Josh, nhưng rồi anh ta bận vào phút cuối. Tội nghiệp cho anh ta quá; buổi hòa nhạc thật tuyệt vời.)
  • That’s a pity to hear that you cannot come join us at the party. (Thật đáng tiếc được nghe rằng bạn không thể đến gia nhập chúng tôi tại buổi tiệc.)
  • Sheila really wanted this job. That’s a pity for her. (Sheila đã rất muốn công việc này. Tội nghiệp cho cô quá.)
  • I heard you failed your exam. That’s a pity! (Tôi nghe bạn rớt bài thi. Đáng tiếc quá!)
  • That’s a pity! I wish I could have helped you. (Tội nghiệp quá! Tôi ước tôi đã có thể giúp bạn.)
  • It was a fun time we had together. Now we barely talk. That’s a pity! (Nó là một khoảng thời gian vui vẻ chúng tôi đã có cùng nhau. Giờ đây chúng tôi còn hiếm khi nói chuyện. Đáng tiếc quá!)
  • We wanted to come visit your auntie, but the weather didn’t allow us. That was a pity! (Chúng tôi muốn đến thăm dì của bạn, nhưng thời tiết đã không cho phép. Đáng tiếc quá!)
  • That’s a pity that Hayden didn’t try harder to get the role. (Thật đáng tiếc rằng Hayden đã không cố gắng nhiều hơn để đạt được vai diễn.)
  • I think I’ll need to cancel our meeting today. That’s a pity that I cannot make it. (Tôi nghĩ tôi sẽ cần phải hủy cuộc hẹn của chúng ta hôm nay. Thật đáng tiếc rằng tôi không thể đến được.)
  • That’s a pity! The homeless man spent all his life helping other people for  free. (Tội nghiệp quá! Người đàn ông vô gia cư đã dành hết đời ông giúp đỡ những người khác mà không lấy tiền.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *