Định nghĩa / Ý nghĩa

Hacktivist nghĩa là người truy cập thông tin, dữ liệu một cách bất hợp pháp nhằm phục vụ nhu cầu hoạt động xã hội hay chính trị. Bạn cũng có thể gọi nôm na một hacktivistmột hacker hoạt động xã hội / hacker hoạt động chính trị.

Hacktivist là sự kết hợp giữa hai từ: hack (truy cập thông tin, dữ liệu một cách trái phép, bất hợp pháp) và activist (nhà hoạt động xã hội, nhà hoạt động chính trị).

Một danh từ (noun) liên quan mật thiết đến danh từ hacktivisthacktivism. Hacktivism nghĩa là sự truy cập trái phép, bất hợp pháp thông tin, dữ liệu nhằm phục vụ nhu cầu tạo ra một thay đổi xã hội hay chính trị nào đó.

Đôi khi, hacktivist được viết là hactivist. Tương tự, hacktivism cũng có thể được viết là hactivism.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • A hacktivist has accessed the confidential documents of the company in order to prove that it has been releasing toxic gases to the environment. (Một hacker hoạt động xã hội đã truy cập những tài liệu mật của công ty để chứng minh rằng nó đã và đang thải những khí độc hại ra môi trường.)
  • Hacktivists are powerful activists. When you use technology in a campaign, you always have a huge benefit against the opposite party that doesn’t. (Những hacker hoạt động xã hội là những nhà hoạt động xã hội quyền năng. Khi bạn dùng công nghệ trong một chiến dịch, bạn luôn luôn có một lợi ích to lớn chống lại phe đối lập, phe không dùng nó.)
  • I want to be a hacktivist because I love technology and I want to use it to make the world a better place. (Tôi muốn trở thành một hacker hoạt động xã hội vì tôi yêu công nghệ và tôi muốn dùng nó để biến thế giới thành một nơi tốt hơn.)
  • There are a lot of hacktivists who remain anonymous. They don’t need the world to thank them, they just want to change the world for the better. (Có rất nhiều những hacker hoạt động xã hội ẩn danh. Họ không cần thế giới cảm ơn họ, họ chỉ muốn thay đổi thế giới thành thứ tốt hơn.)
  • A hacktivist claimed she could show how endangered animals are being secretly killed for money. (Một hacker hoạt động xã hội tuyên bố cô có thể cho thấy cách những động vật quý hiếm đang bị giết một cách bí mật vì tiền.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *