Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Định nghĩa / Ý nghĩa

Come what may nghĩa là dù bất cứ điều gì có thể xảy ra.

Come what may có thể được nghĩ đến như một câu cảm thán, một lời thách thức những gì khó khăn, những gì không mong đợi đang chực chờ trước mắt ai đó. Ví dụ, hãy tưởng tượng bạn đang chuẩn bị lên đường tham gia một cuộc phiêu lưu mạo hiểm; đứng trước rừng rậm u ám, dốc đá hiểm trở và nhiều thú dữ rình rập, bạn la lên “Come what may!”, một lời tuyên chiến, thách thức với những hiểm nguy trước mặt “Hãy đến đây, những hiểm nguy! Hãy đến đây, bất cứ thứ gì có thể xảy ra!”.

Tuy nhiên, không phải come what may lúc nào cũng chỉ có thể được dùng như một câu cảm thán mang sắc thái hoành tráng, một lời tuyên chiến hùng hồn. Trong ngữ cảnh sử dụng thông thường hàng ngày, bạn có thể đơn giản dùng nó như một cách diễn đạt giản dị thay thế cho whatever may happen (bất cứ điều gì có thể xảy ra). Ví dụ, bạn hẹn với một người tối nay sẽ đến ăn tối cùng họ, bất kể điều gì có thể xảy ra (ví dụ như trời mưa, kẹt xe, làm việc trễ, v.v.): I’ll come have dinner with you, come what may (Tôi sẽ đến ăn tối với bạn, bất kể việc gì có thể xảy ra). Come what may trong ví dụ này chỉ là một cách miêu tả sự việc bình dị thay vì một câu cảm thán hùng hồn; nó chỉ đóng vai trò là một mệnh đề phụ để bổ trợ nghĩa cho câu.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • I promise to always love you, come what may. (Tôi hứa luôn luôn yên người, bất kể điều gì có thể xảy ra đi nữa.)
  • Come what may, this presentation will be finished by tomorrow at the latest. (Dù bất cứ điều gì có thể xảy ra đi nữa, bài thuyết trình này sẽ được hoàn tất chậm nhất là ngày mai.)
  • When I was young, I was taught to always believe in a better tomorrow, come what may. (Khi tôi còn nhỏ, tôi đã được dạy luôn luôn tin vào một ngày mai tốt đẹp hơn, dù bất cứ điều gì có thể xảy ra.)
  • He told her that he would take care of her for the rest of his life, come what might. That was before he fell in love with another girl. (Anh nói với cô rằng anh sẽ lo lắng cho cô suốt quảng đời còn lại của anh, dù bất cứ thứ gì có thể xảy ra. Đó là trước khi anh phải lòng một người con gái khác.)
  • Come what may, I’ll help you get through this. I know you’re strong enough to get over it. (Dù bất cứ việc gì có thể xảy ra đi chăng nữa, tôi sẽ giúp bạn vượt qua điều này. Tôi biết bạn đủ mạnh mẽ để vượt qua nó.)
  • Even though our company is experiencing a few financial difficulties, rest assured that your job is safe, come what may. (Mặc dù công ty của chúng ta đang trải qua một số khó khăn tài chính, hãy yên bụng rằng công việc của bạn an toàn, dù có bất cứ điều gì có thể xảy ra.)
  • I will not compromise anymore. I will not sacrifice my personal life for this company anymore. Come what may, I will go on vacation next week. (Tôi sẽ không nhượng bộ nữa. Tôi sẽ không hy sinh cuộc sống cá nhân của tôi cho công ty này nữa. Dù bất cứ việc gì có thể xảy ra đi chăng nữa, tôi sẽ đi nghỉ mát tuần tới.)
  • Harry is leaving the UK, come what may. (Harry sẽ rời Hợp chủng quốc Anh, dù bất cứ điều gì có thể xảy ra đi chăng nữa.)
  • Susan is on a very tight schedule. She is preparing for the launch of a new product and has been working late every day since the beginning of the year. But she is determined to get the product out in the market as soon as possible. Come what may, nothing is going to stop her. (Susan đang theo một thời khóa biểu rất chặt chẽ. Cô đang chuẩn bị để tung ra một sản phẩm mới và đã làm việc trễ hàng ngày kể từ đầu năm nay. Nhưng cô quả quyết đưa sản phẩm ra thị trường càng sớm càng tốt. Dù có bất cứ điều gì có thể xảy ra đi chăng nữa, sẽ không có gì ngăn cản cô.)
  • It has been a year since I talked to my friend Eileen. She was really mad at me the last time we met because I made a big mistake. But it was an accident. It was unintentional. I have been trying many ways to apologize to her, but so far, none of them seems successful. Come what may, I will fix this problem between us. She is my best friend and I will do whatever it takes to maintain our friendship. (Đã một năm rồi kể từ khi tôi nói chuyện với Eileen. Cô đã rất giận tôi lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau bởi vì tôi đã phạm một sai lầm lớn. Nhưng nó là một tai nạn. Nó không có chủ ý. Tôi đã thử nhiều cách để xin lỗi cô, nhưng cho đến giờ, không có cách nào trong số chúng dường như có hiệu quả. Dù có bất cứ việc gì có thể xảy ra đi chăng nữa, tôi sẽ sửa chữa vấn đề này giữa chúng tôi. Cô là bạn tốt nhất của tôi và tôi sẽ làm bất cứ thứ gì cần thiết để duy trì tình bạn của chúng tôi.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *