Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Định nghĩa / Ý nghĩa

All set nghĩa là được sắp đặt tất cả.

All set là một cách diễn đạt rất đơn giản nhưng có khá nhiều nghĩa. Thậm chí, nó còn được hiểu theo nhiều cách khác nhau tùy vào ngữ cảnh hoặc vùng miền nói tiếng Anh mà nó được sử dụng.

Khi bạn nói bạn đã sẵn sàng để làm việc một việc gì, tất cả mọi thứ bạn cần chuẩn bị đã được chuẩn bị xong xuôi, được sắp đặt đâu vào đó, hãy nói cách khác, tất cả chúng đã all set. Hãy tưởng tượng bạn cùng người thân sửa soạn lên đường đi chơi du lịch. Trước khi rời khỏi nhà, các bạn hỏi lẫn nhau: Are we ready? Are we all set? Let’s go! (Chúng ta đã sẵn sàng chưa? Chúng ta đã chuẩn bị sẵn sàng tất cả chưa? Hãy lên đường nào!). Trong trường hợp này, bạn cũng có thể chỉ cần dùng set một mình, thay vì all set; tuy nhiên, all set là một cách nói nhấn mạnh, giúp bạn nói một cách bao quát phạm vi những việc cần được chuẩn bị. Bạn có thể liên tưởng đến sự tương đồng nhưng có phần khác nhau giữa hai cách diễn đạt tương tự trong tiếng Việt: chuẩn bị sẵn sàngchuẩn bị sẵn sàng tất cả.

All set còn có một nghĩa khác là hoàn tất, xong xuôi. Bạn có thể hiểu nghĩa này như sau: khi tất cả mọi thứ đã được sắp đặt (all set), không còn việc gì tồn đọng cần phải được thực thi, và vì vậy công việc xem như đã hoàn thành xong xuôi. Ví dụ, bạn đang nghỉ ngơi vài giây giữa buổi tập ở phòng gym thì bất ngờ có người đến gần muốn sử dụng dụng cụ tập luyện mà bạn vừa sử dụng, ví dụ như một quả tạ; có thể họ sẽ hỏi bạn: Are you all set? (Bạn đã dùng xong chưa?), ý muốn ngỏ lời nói họ sẽ lấy dụng cụ đó nếu bạn không còn cần nó nữa. Một ví dụ khác, bạn đang ăn gần xong tại một nhà hàng; người phục vụ bàn thấy đĩa thức ăn của bạn đã trống; họ đến hỏi bạn: Are you all set with your meal? May I take your plate? (Bạn đã xong xuôi với bữa ăn của bạn chưa? Tôi có thể lấy đĩa thức ăn của bạn không?). Một câu hỏi nho nhỏ dành cho bạn: nếu người phục vụ bàn hỏi “Are you all set?” khi bạn mới vừa vào quán và đang xem qua thực đơn thì sao? Trong trường hợp này, câu hỏi đó, cụ thể là cách diễn đạt all set, có ý nghĩa gì? Nếu bạn chưa đoán được chắc chắn câu trả lời, mình sẽ giải đáp cho bạn ở phía cuối bài, sau khi xét qua các định nghĩa khác của all set.

Mở rộng từ nghĩa hoàn tất, xong xuôi, all set còn có nghĩa là xong xuôi về mặt tinh thần. Khi một người đã chán ngấy công việc của họ, bạn có thể nói họ all set with their job (xong xuôi với công việc của họ). Khi một người sắp sửa học xong đại học và không bao giờ muốn quay trở lại trường lớp nữa, họ có thể nói: I’m all set with school! (Tôi đã xong xuôi với trường lớp rồi.).

All set còn được sự dụng khi nào nữa? Khi bạn nói về sự giúp đỡ. Thấy bạn đang loay hoay trong thư viện, người canh gác thư viện đến hỏi thăm bạn có cần trợ giúp gì không, bạn có thể trả lời: No, I’m all set. Thank you! (Không, tôi ổn. Cảm ơn bạn!). Thông điệp mà bạn muốn truyền tải là tất cả mọi thứ đã được sắp đặt ổn thỏa, bạn có khả năng tự lo liệu một mình, và vì vậy bạn không cần sự hỗ trợ của họ.

All set nói về sự giúp đỡ ổn thỏa về mặt vật chất, vậy còn về mặt tinh thần thì sao? Bạn vừa chia tay người yêu, người thân nghĩ rằng bạn đau lòng, họ hỏi bạn có cần họ ở kế bên để tâm sự không. Bạn trả lời: No, I’m all set to move on. Thank you for offering your help. (Không, tôi đã ổn thỏa để bước tiếp. Cảm ơn đã đề nghị giúp tôi.). Tất cả những rối ren cảm xúc của bạn đã được sắp đặt, dàn xếp ổn thỏa đâu vào đó.

Nếu để ý kỹ hai ví dụ vừa rồi, bạn sẽ thấy rằng all set là một cách khéo léo có thể được dùng để từ chối ai đó hoặc điều gì đó. Khi có ai rủ bạn đi chơi nhưng bạn chỉ muốn nằm ở nhà ngủ cho sướng, bạn có thể trả lời họ: I’m all set. Thanks for inviting me. (Tôi ổn. Cảm ơn đã mời tôi.). Tất cả mọi thứ trong cuộc sống của bạn lúc đó (lúc bạn trả lời lời mời đi chơi) đều đã được sắp đặt ổn thỏa, bạn chỉ muốn tận hưởng khoảnh khắc đó thay vì thay đổi nó.

Cuối cùng, bạn cũng có thể dùng all set để nói rằng việc gì đó đã được lo liệu ổn thỏa. Ví dụ, sắp đến ngày đám cưới của bạn nhưng mọi việc dường như còn khá là dang dỡ; bạn lo lắng gọi điện thoại cho công ty tổ chức tiệc cưới để hỏi thăm về tiến độ công việc chuẩn bị. Người đại diện của công ty trấn an bạn: Don’t worry! Rest assured that everything will be all set for the wedding. (Đừng lo! Hãy yên bụng rằng tất cả mọi thứ sẽ được sắp đặt ổn thỏa cho hôn lễ.).

À, và như đã hứa, câu trả lời cho câu hỏi bên trên của mình dành cho bạn là: Are you ready to order? (Bạn đã sẵn sàng để gọi món chưa?). Trong trường hợp này, bạn có thể hiểu ý người phục vụ bàn muốn hỏi bạn là tất cả mọi thứ đã được sắp đặt sẵn sàng để gọi món chưa, cụ thể là tất cả mọi người trong nhóm đã đến đông đủ chưa, bạn (hay các bạn) đã xem qua thực đơn và quyết định chọn món xong xuôi chưa, v.v.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • Mark is all set for the trip next week. He cannot stop talking about it. (Mark đã chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi tuần tới. Anh không thể ngừng nói về nó.)
  • Vivian promised her boss that the report would be all set by tomorrow morning. (Vivian hứa với sếp cô ta rằng bản báo cáo sẽ được hoàn tất vào sáng mai.)
  • I’m all set to go to the party, but I have to wait for my daughter. She’s taking forever to put on her makeup. (Tôi đã sẵn sàng để đi dự tiệc, nhưng tôi phải chờ con gái tôi. Nó dành cả vĩnh cửu để trang điểm.)
  • If you are all set with your dinner, may I clear the table? (Nếu bạn đã xong xuôi với bữa ăn tối của bạn, tôi có thể dọn bàn được không?)
  • Your washing machine is all set. It should work like new now. (Máy giặt của bạn đã được lo liệu xong xuôi. Bây giờ nó phải hoạt động như mới.)
  • Are we all set to perform tonight? (Chúng ta đã sẵn sàng trình diễn tối nay chưa?)
  • I’m all set with the rainy season. I need some sun! (Tôi đã xong xuôi với mùa mưa rồi. Tôi cần chút mặt trời!)
  • Jenga has been training for many years and is all set to break the world’s record this year. (Jenga đã tập luyện nhiều năm trời và đã sẵn sàng để phá kỷ lục của thế giới năm nay.)
  • Your issue with Louis is all set. He won’t bother you anymore. (Vấn đề của bạn với Louis đã được lo liệu xong xuôi. Anh ta sẽ không quấy rầy bạn nữa.)
  • I invited Laura out on a date but she said she was all set. At least I tried. (Tôi mời Laura đi chơi hẹn hò nhưng cô nói cô ổn. Ít nhất thì tôi đã thử.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *