Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Định nghĩa / Ý nghĩa

Thành ngữ (idiom) walk a mile in one’s shoes (đi bộ một dặm trong những chiếc giày của ai) nghĩa là dành thời gian, suy nghĩ và công sức để xem xét, trải nghiệm, thấu hiểu một điều gì đó từ góc nhìn, hoàn cảnh của ai đó khác bản thân mình.

Thành ngữ walk a mile in one’s shoes là một phần của câu tục ngữ (proverb) Don’t judge a man until you have walked a mile in his shoes (Đừng phán xét một người cho đến khi bạn đã đi bộ một dặm trong những chiếc giày của anh ta).

Nguồn gốc / Xuất xứ

Thành ngữ walk a mile in one’s shoes có thể đãxuất phát từ bộ lạc Cherokee của những người thổ dân châu Mỹ (Native Americans). Như đã nhắc đến ở trên, thành ngữ này là một phần của câu tục ngữ Don’t judge a man until you have walked a mile in his shoes – một di sản lịch sử mà bộ lạc đã để lại.

Dưới tác dụng của việc truyền miệng, câu tục ngữ trên đã biến đổi theo thời gian. Vài biến thể của câu tục ngữ mà có thể bạn sẽ thấy nhiều nhất là Before you judge someone, walk a mile in their shoes (Trước khi bạn phán xét ai đó, hãy đi bộ một dặm trong những chiếc giày của họ), và Before criticizing a man, walk a mile in his shoes (Trước khi chỉ trích một người, hãy đi bộ một dặm trong những chiếc giày của anh ta).

Vào năm 1960, tác giả Harper Lee đã đóng vai trò đáng kể trong việc phổ biến câu tục ngữ khi ông gián tiếp nhắc đến khái niệm của nó trong cuốn tiểu thuyết To Kill a Mocking Bird (Giết Con Chim Nhại). Harper Lee đã viết, “You never really know a man until you understand things from his point of view, until you climb into his skin and walk around in it.” (Bạn không bao giờ thực sự biết một người cho đến khi bạn thấu hiểu sự việc từ góc nhìn của anh ta, cho đến khi bạn leo vào bộ da của anh ta và đi vòng quanh trong nó.).

Ví dụ sử dụng và biến thể cách dùng như thế nào

  • If you think you can handle Elodie’s job, think again. Walk a mile in her shoes and you’ll understand how much struggle she has to deal with every day. (Nếu bạn nghĩ bạn có thể xoay sở công việc của Elodie, nghĩ lại đi. Hãy đi bộ một dặm trong những chiếc giày của cô ta và bạn sẽ hiểu cô ta phải xử lý bao nhiêu chật vật hàng ngày.)
  • I want to say it seems comfortable living Joey’s life, and that she complains too much even though she doesn’t seem to  have to go through much trouble in her life, but I guess we cannot judge her unless we have walked a mile in her shoes. (Tôi muốn nói sống cuộc sống của Joey dường như thoải mái, và cô than phiền quá nhiều mặc dù cô dường như không phải trải qua quá nhiều khó khăn trong cuộc sống của cô, nhưng tôi nghĩ có lẽ chúng ta không thể phán xét cô ta trừ phi chúng ta đã đi bộ một dặm trong những chiếc giày của cô.)
  • Walking a mile in my boss’s shoes is something I don’t think I can ever do. Just look at the shear amount of work he has to do every day. It’s not unusual for him to respond to emails at 2 in the morning. (Đi bộ một dặm trong những chiếc giày của chủ tôi là một thứ gì đó tôi không nghĩ tôi có bao giờ có thể làm được. Hãy nhìn vào khối lượng công việc mà ông phải làm hàng ngày. Việc trả lời những thư điện tử vào 2 giờ sáng không có gì lạ đối với ông.)
  • John taught his son a valuable lesson: before criticizing a man, walk a mile in his shoes. His son grew up being one of the most compassionate people I’ve had a chance to meet. That was such great life advice and great parenting on John’s part. (John dạy con trai anh ta một bài học quý giá: trước khi chỉ trích một người, hãy đi bộ một dặm trong những chiếc giày của anh ta. Con trai anh ta lớn lên làm một trong những người động lòng trắc ẩn nhất mà tôi đã có dịp được gặp. Đó quả là một lời khuyên cuộc sống tuyệt vời và một cách làm cha mẹ tuyệt vời từ phía của John.)
  • If you’ve put yourself in someone else’s shoes for once, you wouldn’t act so arrogant and privileged all the time. You are lucky and blessed with a life so full of wealth and health and love, but it’s unfortunate that you are too shallow and undeserving of such life. (Nếu bạn đã từng đặt bản thân bạn trong những chiếc giày của một ai khác một lần, bạn sẽ không lúc nào cũng cư xử khoác lác và đặc quyền như vậy. Bạn may mắn và được ban phúc lành với một cuộc sống thật đầy ngập tài sản và sức khỏe và tình yêu, nhưng thật đáng tiếc thay rằng bạn quá nông cạn và không xứng đáng được hưởng cuộc sống đó.)
  • The reason Jean Valjean, a wealthy factory owner, could have compassion for Fantine, a ragged lady who had to sell her hair, her teeth and eventually herself for money, was because he had somewhat walked in her shoes. Just like her, he had been poor and had to struggle through every day with little left by the following sunrise. But unlike her, he went through that poverty phase of his life as a teenager, hungry but young, while she, a crippling woman, worn out with the passing of time. (Lý do Jean Valjean, một người chủ nhà máy giàu có, có thể có lòng trắc ẩn đối với Fantine, một người đàn bà rách rưới phải bán tóc của cô, răng của cô và cuối cùng là bản thân cô để kiếm tiền, là bởi vì ông đã ít nhiều đi bộ trong những chiếc giày của cô. Cũng như cô, ông đã từng nghèo và đã phải chật vật [sống] qua từng ngày với ít ỏi [thứ gì] còn lại [để dành dụm] vào lúc mặt trời mọc ngày hôm sau. Nhưng không giống như cô, ông đã trải qua giai đoạn nghèo đó của cuộc đời ông khi ông là một thiếu niên, đói nhưng trẻ, trong khi cô, một người đàn bà khập khiễng, bị bào mòn theo sự ra đi của thời gian.)
  • Putting yourself in someone else’s shoes is not enough for you to claim that you fully understand them. Sure, you live in their situation, but are you them? Do you think like them? Do you react with the personal constraints that they experience? Sometimes, a difficult environment makes one’s life difficult, but at others, it is also their own personality that hinders themself. (Đặt bản thân bạn trong những chiếc giày của một người nào đó khác không đủ để bạn tuyên bố rằng bạn thấu hiểu đầy đủ họ. Chắc chắn rồi, bạn sống trong hoàn cảnh của họ, nhưng bạn có phải là họ không? Bạn có suy nghĩ như họ không? Bạn có phản ứng với những ràng buộc cá nhân mà họ trải nghiệm không? Đôi khi, một môi trường khó khăn làm cho cuộc sống của một người khó khăn, nhưng tại những thời điểm khác, tính cách của bản thân họ cũng ngăn cản bản thân họ.)
  • Does it look like David has any idea what he’s getting himself into? He’s been scolding his student for an hour straight about how she wasted his time by allegedly asking him to slow down and repeat his explanation multiple times. He has no idea she’s half deaf and doesn’t speak English well; she can probably retain only half of whatever he says. I wonder how he would react if he was in her shoes. (Có vẻ gì là David có khái niệm anh ta đang tự mang bản thân vào tình huống gì không? Anh ta đã chửi rủa học trò của anh suốt một giờ đồng hồ liền về việc cô đã làm phí phạm thời gian của anh bằng cách, theo như anh cáo buộc, yêu cầu anh chậm lại và lặp lại lời giải thích của anh ta nhiều lần. Anh không hề có khái niệm rằng cô ta điếc phân nửa và không nói tiếng Anh tốt; cô ta có lẽ có thể chỉ lưu lại được một nửa những gì anh ta nói. Tôi tự hỏi anh ta sẽ phản ứng như thế nào nếu anh ta ở trong những chiếc giày của cô ta.)
  • It’s a bit strange that Yanio left the party early. He didn’t seem to have enjoyed it when he was there either. It was definitely odd how he behaved, considering how he is known to be sociable and outgoing, but I think it could be because he was stressed with his current family issues. Must be tough being in his shoes at the moment. (Việc Yanio rời khỏi bữa tiệc sớm hơi lạ. Anh ta cũng không có vẻ thích thú nó khi anh ta còn ở đó. Cách anh ta hành xử rõ ràng là không bình thường, xét về việc anh ta được biết đến là một người xã giao hòa đồng  và dễ gần, nhưng tôi nghĩ đó có thể là vì anh ta bị căng thẳng với những rắc rối gia đình hiện tại. Ở trong những chiếc giày của anh ta lúc này chắc phải khó khăn.)
  • It was unfair what Jacky had to deal with at her job. She was given tons of tasks to do without the proper background knowledge or experience to do them; and most of them were tedious tasks that paid very little that nobody wanted to do. Poor her. She had to do whatever they asked her to because it was her only source of income; she couldn’t afford to lose it because of the bills she had to pay. Imagine walking in her shoes. (Những gì Jacky phải xoay sở trong công việc của cô là không công bằng. Cô bị giao hàng đống những tác vụ để làm mà không có kiến thức hay kinh nghiệm nền để thực hiện chúng; và đa số chúng là những tác vụ chán ngắt dai dẳng với lương rất ít mà không ai muốn làm. Tội nghiệp cô. Cô đã phải làm bất cứ thứ gì họ yêu cầu cô bởi vì đó là nguồn thu nhập duy nhất của cô; cô không thể có khả năng làm mất nó bởi vì những hóa đơn thanh toán cô phải trả. Hãy tưởng tượng đi bộ trong những chiếc giày của cô.)

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

  • When I told my son to stop playing video games, he dared me to walk a mile in his shoes and experience the stress he had from having to finish 3 homework assignments by the end of the month. The young man never knew how much work I had to manage at my job, on top of being a full-time mother. (Khi tôi nói con trai tôi dừng chơi trò chơi điện tử lại, nó thách tôi đi bộ một dặm trong những chiếc giày của nó và trải nghiệm áp lực mà nó chịu từ việc phải hoàn thành 3 bài tập về nhà vào cuối tháng. Anh chàng trẻ chưa bao giờ biết tôi phải quản lý bao nhiêu việc ở công việc của tôi, trên việc làm mẹ toàn thời gian.)
  • Wouldn’t it be great to be able to walk in their shoes just for one day? Think of all the cool places they go to and all the good food they eat every day! (Chẳng phải nó tuyệt vời [nếu chúng ta] có thể đi bộ trong những chiếc giày của họ chỉ một ngày sao? Hãy nghĩ tới tất cả những chỗ xịn xò họ đi đến và tất cả những đồ ăn ngon họ ăn hàng ngày!)

  • Having worked with your supervisor for so long, I expect you to be fully aware that it is not easy at all to walk in his shoes. So before you criticize his poor decisions and judge his attitude at work, remind yourself of the things he has to maintain and the balances he has to make all the time. (Đã làm việc với vị quản lý của bạn quá lâu, tôi kỳ vọng bạn có ý thức đầy đủ rằng đi bộ trong những chiếc giày của ông không dễ chút nào. Vậy nên trước khi bạn chỉ trích những quyết định tồi của ông và phán xét thái độ của ông ở công sở, hãy tự nhắc nhở bản thân bạn về những thứ ông phải duy trì và những sự cân bằng ông phải giữ mọi lúc.)
  • Before you open that filthy mouth of yours to utter judgmental words about someone, imagine yourself in their shoes. You were born into privilege and prosperity. Acknowledge the fact and use it wisely. (Trước khi bạn mở cái miệng dơ bẩn đó của bạn để thốt ra những lời phán xét về một ai đó, hãy tưởng tượng bản thân bạn trong những chiếc giày của họ. Bạn đã được sinh ra trong đặc ân và sự thịnh vượng. Hãy công nhận sự thật đó và dùng nó một cách thông minh.)
  • The best part about my internship was that I was able to shadow my assigned doctor mentor. To a certain extent, I had a fair idea of what it was like to be in her shoes. (Phần hay nhất về kỳ học việc của tôi là tôi có thể theo bước bác sĩ cố vấn được chỉ định của tôi. Đến một mức độ nào đó, tôi có một khái niệm kha khá ở trong những chiếc giày của bà là như thế nào.)
  • If you can just stand in Kollinger’s shoes for one day, you will understand why she’s grumpy all the time. There’s nothing in her life that brings her positive energy. With little to nothing to love about life, her soul has dried up. (Nếu bạn có thể chỉ đứng trong những chiếc giày của Kollinger trong một ngày, bạn sẽ hiểu được vì sao cô ta lúc nào cũng quạu quọ, cau có. Chẳng có gì trong cuộc sống của cô mang đến cho cô năng lượng tích cực. Với ít thứ trong cuộc sống đến nỗi hầu như không có gì để yêu, tâm hồn của cô đã trở nên khô cằn.)
  • It wasn’t until I was in your shoes that I realized how much sacrifice you had made over the years in order to protect us all. We are forever grateful for everything that you did for us. (Cho đến khi tôi ở trong những chiếc giày của bạn tôi mới nhận ra bạn đã hy sinh nhiều tới chừng nào trong những năm qua để bảo vệ tất cả chúng tôi. Chúng tôi mãi mãi biết ơn tất cả những gì mà bạn đã làm cho chúng tôi.)

  • Walk in my shoes? I’d rather you not. Not everyone was born for this job, especially you. You are too inexperienced for this. Stay away, kid, as far from it as possible. (Đi bộ trong những chiếc giày của tôi? Tôi thà [muốn] bạn không làm vậy. Không phải ai cũng được sinh ra cho công việc này, đặc biệt là bạn. bạn quá thiếu kinh nghiệm cho nó. Hãy tránh xa ra, đứa nhỏ, xa nó hết mức có thể.)
  • I’m trying my best to avoid being promoted to John’s position. Thinking of the responsibilities he has alone terrifies me. I absolutely do not want to put myself in his shoes. (Tôi đang cố gắng hết sức để tránh né bị thăng chức  vào vị trí của John. Bản thân việc nghĩ đến những trách nhiệm của anh làm tôi hoảng sợ. Tôi hoàn toàn không muốn đặt bản thân mình trong những chiếc giày của anh.)
  • Before you decide what to do with those criminals, try standing in their shoes. Sure, they did bad, but there’s always a motive behind every action. Think of their motives, and from there, decide what you think is a fair punishment for each of them. (Trước khi bạn quyết định làm gì với những kẻ tội phạm đó, hãy thử đứng trong những chiếc giày của chúng. Chắc chắn rồi, chúng đã làm bậy, nhưng đằng sau mỗi hành động luôn luôn có một động cơ. Hãy nghĩ đến những động cơ của chúng, và từ đó, hãy quyết định điều gì theo bạn nghĩ là hình phạt thích đáng cho mỗi người trong chúng.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *