Định nghĩa / Ý nghĩa

Thành ngữ (idiom) under the table (dưới bàn) được dùng để nói đến những hành động được thực hiện một cách bí mật, dấu diếm và đôi khi còn vi phạm pháp luật.

Nguồn gốc / Xuất xứ

Những cuộc thương lượng, đàm phán thường được thực hiện giữa các bên tại bàn làm việc. Hai bên (hoặc các bên) ngồi xung quanh bàn làm việc, thường là chia làm các phe / các nhóm ghế được đặt ở vị trí đối diện với nhau. Trong cuộc bàn bạc, thương thảo, các bên trình bày các vấn đề và chuyền tay nhau những giấy tờ, sổ sách trên mặt bàn. Tuy nhiên, đôi khi, để một bên đạt được mục đích mà họ muốn trong khi bên còn lại dứt khoát không đồng ý, chấp nhận, tiền đút lót có thể được chuyền tay nhau phía dưới mặt bàn. Vì việc đút lót số tiền này diễn ra một cách bí mật và được che dấu bởi mặt bàn, không ai biết về nó trừ bên cho và bên nhận tiền đút lót.

Đây là nguồn gốc của ý nghĩa thành ngữ under the table.

Ví dụ và biến thể cách dùng như thế nào

  • Once you are used to doing everything under the table, it is very difficult for you to have the right mindset to tackle things in the way they should be done. (Một khi bạn quen làm mọi việc dưới bàn, rất khó để bạn có một tư duy đúng đắn để xử lý các công việc theo cách mà chúng phải được làm.)
  • Jack lives a life full of deceit. He does everything under the table. Even when there’s no need to lie, there’s probably a white lie somewhere in what he says. (Jack sống một cuộc sống đầy dối trá. Anh làm mọi việc dưới bàn. Ngay cả khi không cần nói dối, đâu đó trong điều anh ta nói có thể có một lời nói dối vô hại.)
  • Do you really believe that Ava earned her success all by herself? She won the Grammy Award even though she cannot even sing. She must have done something under the table. (Bạn có thực sự tin rằng Ava đã hoàn toàn tự giành được sự thành công của cô? Cô ta thắng Giải thưởng Grammy mặc dù cô còn không thể hát. Cô ta ắt hẳn đã làm điều gì đó dưới bàn.)
  • The company couldn’t reach a deal with their business partner. However, at the last minute, their partner changed their mind. It was suspected that an under-the-table deal was done. (Công ty không thể đạt được thỏa thuận với đối tác kinh doanh của họ. Tuy nhiên, ở phút chót, phía đối tác thay đổi ý kiến của họ. Có nghi ngờ rằng một thỏa thuận dưới bàn đã được thực hiện.)
  • I think it is funny that you brag about your MBA. We all know you did everything you could under the table so that you could earn title. (Tôi nghĩ thật nực cười khi bạn khoe khoang khoác lác về bằng Thạc sĩ quản trị kinh doanh của bạn. Chúng ta đều biết bạn đã làm mọi thứ bạn có thể dưới bàn để bạn có thể giành được danh hiệu học hàm đó.)
  • It was supposed to be an impossible deal. Before they shook their hands on the table, they had already shaken their hands under the table, if you know what I mean. (Đó đáng lẽ ra là một cuộc thương lượng bất khả thi. Trước khi họ bắt tay với nhau trên bàn, họ đã bắt tay với nhau dưới bàn, nếu bạn hiểu ý tôi.)
  • Lucie was very close to accepting the job, but her future boss offered her a better position with better salary with the condition that she agreed to do things under the table for him. That was the first time she said “no” in an interview. (Lucie đã rất gần chấp nhận công việc, nhưng người chủ tương lai của cô đề nghị cô một vị trí tốt hơn với lương tốt hơn với điều kiện rằng cô đồng ý làm những việc dưới bàn cho ông ta. Đó là lần đầu tiên cô nói “không” trong một buổi phỏng vấn.)
  • They feel really bad about what they did, but they try to avoid admitting that they did it under the table, because that means they will never be trusted again. (Họ cảm thấy rất tệ về điều họ đã làm, nhưng họ cố gắng tránh né thừa nhận rằng họ đã làm điều đó dưới bàn, vì điều đó có nghĩa là họ sẽ không bao giờ được tin tưởng lần nữa.)
  • It is definitely bad to do things under the table, but you can either stop there or continue to make it worse by lying when someone finds out about it. (Làm việc dưới bàn dứt khoát là xấu, nhưng bạn có thể hoặc là dừng lại ở đó, hoặc là tiếp tục làm nó xấu hơn bằng cách nói dối khi ai đó phát hiện ra về điều đó.)
  • Harriet did a lot of things under the table, but she never lies about her love for her children. I trust her when she said that she had not taken the children’s money. (Harriet làm rất nhiều việc dưới bàn, nhưng cô không bao giờ nói dối về tình thương của cô dành cho các con cô. Tôi tin cô ấy khi cô nói rằng cô đã không lấy tiền của những đứa con.)
  • That was the last time Cusack did anything under the table by accident. He realized that it takes longer to fix a mistake than to avoid making it in the first place. (Đó là lần cuối cùng Cusack sơ ý lỡ làm việc gì dưới bàn. Anh nhận ra rằng sửa chữa một sai lầm tốn nhiều thời gian hơn là tránh làm nó từ ban đầu.)
  • I don’t think that this discussion is going anywhere until you tell us what happened under the table. (Tôi không nghĩ rằng cuộc tranh luận này đi đến đâu cho đến khi bạn nói với chúng tôi điều gì đã xảy ra dưới bàn.)

  • We have agreed to fire you. This is an official decision. It does not matter what you plan to do under the table; we will not change our mind. (Chúng tôi đã đồng ý duổi việc bạn. Đây là một quyết định chính thức. Điều bạn dự định làm dưới bàn không gây được ảnh hưởng gì; chúng tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ.)
  • Will you accept this gift and forgive me? I don’t mean for this to be an under-the-table matter, but I am too scared to do it when everyone else is around. (Liệu bạn có chập nhận món quà này và tha lỗi cho tôi? Tôi không có ý muốn điều này là một việc dưới bàn, nhưng tôi quá sợ làm điều này khi những người khác ở xung quanh.)
  • No matter how much you do things under the table, if you’re not good enough, you can never beat me. Unlike you, I do everything in front of everyone, and I am still ahead of you. (Bất kể bạn có làm bao nhiêu những điều dưới bàn, nếu bạn không đủ giỏi, bạn không bao giờ có thể đánh bại tôi. Không giống bạn, tôi làm mọi việc trước mặt mọi người, và tôi vẫn dẫn trước bạn.)
  • The employees have no rights when they work under the table. If there is a dispute or a complaint, they will not be protected. (Những người công nhân không có những quyền lợi khi họ làm việc dưới bàn. Nếu có một cuộc tranh chấp hay một lời phàn nàn, họ sẽ không được bảo vệ.)
  • Sophie found a way to cheat the IELTS exam by arranging things under the table. She told her boyfriend Sky. Sky’s father was an IELTS examiner. Sophie was banned from taking the exam for 2 years. Sky now has a new girlfriend. (Sophie tìm ra một cách để gian lận bài thi IELTS bằng cách sắp đặt công việc dưới bàn. Cô nói với bạn trai Sky của cô. Cha của Sky là một giám khảo chấm thi IELTS. Sophie bị cấm thi trong vòng 2 năm. Sky bây giờ có một bạn gái mới.)

  • The parties they had at night were not for fun. That was when they arranged matters under the table among themselves. (Những bữa tiệc họ tham gia vào buổi tối không phải để vui chơi. Đó là khi họ sắp đặt công việc dưới bàn giữa họ với nhau.)
  • I would be happy to know that there is a way to get through this under the table. I understand that it is not recommended, but I really want to make this happen. (Tôi sẽ hạnh phúc khi biết rằng có một cách để trải qua việc này dưới bàn. Tôi hiểu rằng nó không được khuyến khích, nhưng tôi thực sự muốn làm cho nó xảy ra.)
  • Under the table or not, he will get the leading role in that movie. He is not willing to let go of such opportunity. (Dưới bàn hay không, anh ta sẽ giành được vai diễn chính trong phim đó. Anh không sẵn lòng cho đi cơ hội đó.)

Vậy là hết bài!

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *