Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Định nghĩa / Ý nghĩa

On the contrary nghĩa là trái lại, đối lập lại, trái ngược lại.

On the contrary thường được dùng để giới thiệu một điều gì đó mang tính đối lập với điều vừa được nhắc đến. Cách diễn đạt này mang tính ‘làm nóng’, giúp người đọc / người nghe chuẩn bị tinh thần trước khi họ đón nhận một dữ kiện, một lập luận, một chi tiết mà họ biết là sẽ đối nghịch với những gì vừa được bàn bạc đến. Vì lý do này, on the contrary thường đứng đầu một câu, hoặc đầu một mệnh đề (clause). Ví dụ: I don’t think this is a good plan. On the contrary, I think it is a very bad plan. (Tôi không nghĩ đây là một kế hoạch tốt. Đối lập lại là đằng khác, tôi nghĩ nó là một kế hoạch rất tệ.).

On the contrary không nhất thiết lúc nào cũng phải làm một phần của câu / mệnh đề. Khi nói chuyện với ai đó, bạn có thể dùng cách diễn đạt này một mình như một câu hoàn chỉnh. Ví dụ, có người hỏi bạn có lo lắng về bài thi tiếng Anh của bạn ngày mai không (Are you worried about your English exam tomorrow?), bạn có thể trả lời: On the contrary! (Ngược lại là đằng khác!). Ý đầy đủ mà bạn muốn diễn đạt trong câu trả lời này là: No. On the contrary, I am not worried about my English exam tomorrow. (Không. Ngược lại là đằng khác, tôi không lo lắng về bài thi tiếng Anh của tôi ngày mai.).

Khi muốn diễn đạt một cách kiểu cọ một chút, hoặc khi bạn không thực sự có nhu cầu cần chuẩn bị tinh thần cho người đọc / người nghe về điều mang tính đối lập mà bạn sắp nói ra, bạn cũng có thể đặt on the contrary ở giữa hoặc cuối mệnh đề. Ví dụ: You think I hate you? I like you, on the contrary. (Bạn nghĩ tôi ghét bạn sao? Tôi thích bạn, trái lại là đằng khác.); She came from a prestigious family, while he, on the contrary, was a hungry thief. (Cô xuất thân từ một gia đình thanh thế, trong khi anh, trái lại, là một kẻ trộm đói.).

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • I know you want me to believe what you said. On the contrary, I do not believe a word you said. (Tôi biết bạn muốn tôi tin điều bạn đã nói. Trái ngược lại là đằng khác, tôi không tin một lời bạn đã nói.)
  • Maggie was hoping her daughter would pay her a visit on her birthday. On the contrary, her daughter didn’t even call her. (Maggie đã hy vọng con gái cô sẽ đến thăm cô vào ngày sinh nhật của cô. Ngược lại là đằng khác, con gái cô còn không gọi điện thoại cho cô.)
  • While it is true that we only have 1 day left to work on this project, missing the deadline is not something we are worried about. On the contrary, we already have a clear plan to use the time that is left efficiently. (Mặc dù đúng là chúng tôi chỉ còn có 1 ngày để làm dự án này, trễ hạn chót không phải là thứ gì làm chúng tôi lo lắng. Trái ngược lại là đằng khác, chúng tôi đã có một kế hoạch rõ ràng để dùng thời gian còn lại một cách hiệu quả.)
  • We don’t think living in the countryside is inconvenient. On the contrary, we can find a lot of products that are locally made at cheaper prices compared to those sold in big cities. (Chúng tôi không nghĩ sống ở quê bất tiện. Trái lại là đằng khác, chúng tôi có thể tìm thấy những sản phẩm được làm trong địa phương với những giá thành rẻ hơn so với những thứ được bày bán trong các thành phố lớn.)
  • I thought my boyfriend would like my new skirt. On the contrary, he found it hideous. (Tôi đã tưởng bạn trai tôi sẽ thích cái váy mới của tôi. Ngược lại là đằng khác, anh ta thấy nó gớm ghiếc.)
  • Andy is a very short-tempered person, but, on the contrary to what you may think, he’s very kind-hearted. (Andy là một người rất dễ nổi nóng, nhưng, trái lại với điều có lẽ bạn nghĩ, anh ta rất tử tế và cảm thông.)
  • Macy did everything she could to make Joan like her. On the contrary, their rivalry grew even stronger. (Macy đã làm tất cả cô có thể để làm Joan thích cô. Ngược lại là đằng khác, sự kình địch của họ còn lớn mạnh hơn nữa.)
  • I like reading about science, but that doesn’t mean I am willing to spend 4 years of university on it. I don’t like to study it, on the contrary. (Tôi thích đọc về khoa học, nhưng điều đó không có nghĩa là tôi sẵn sàng bỏ ra 4 năm đại học cho nó. Tôi không thích học nó, trái ngược lại.)
  • On the contrary to what the press wrote, the actress was paid the same amount as her male co-star in the movie was. (Trái ngược lại với điều báo chí viết, nữ diễn viên được trả một số tiền giống với số tiền bạn diễn nam chính của cô ta trong bộ phim được trả.)
  • Quinoline thinks she can handle the truth. I know for sure that she can’t, on the contrary. (Quinoline nghĩ cô ta có thể đón nhận sự thật. Tôi biết chắc chắn rằng cô ta không thể, trái lại là đằng khác.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *