Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Hold one’s feet to the fire nghĩa là gì?

Thành ngữ (idiom) hold one’s feet to the fire (dí chân của ai vào lửa) nghĩa là gây áp lực để khiến một người phải làm một việc gì, thường là việc mà họ không muốn làm.

One’s (của ai) là cách viết đại diện cho một từ hạn định sở hữu (possessive determiner). Ví dụ: my (của tôi), your (của bạn), his (của anh ấy), her (của cô ấy), its (của nó), your (của các bạn), their (của họ).

Nguồn gốc / Xuất xứ

Thành ngữ hold one’s feet to the fire xuất xứ từ một cách tra tấn dã man từ thời Thập tự chinh (The Crusades). Thập tự chinh là một loạt những cuộc chiến tranh tôn giáo xảy ra từ năm 1096 đến năm 1291 giữa hai giáo phái –  Kitô giáo (hay còn được gọi là Cơ Đốc giáo – Christianity) và Hồi giáo (Islam, hay còn được biết đến qua tên gọi những người theo đạo này, Muslim).

Vào thời xa xưa, đặc biệt là trong thời chiến tranh giữa những cộng đồng khá cực đoan về tín ngưỡng, nếu một người không tin vào một đạo nào đó mặc dù họ đang sống trong một cộng đồng tin vào đạo đó, họ sẽ bị xem là kẻ tội đồ và rất dễ bị tra tấn hoặc thậm chí là hành hình (tử hình). Vì vậy, những người không theo đạo phải thầm kín che dấu quan điểm của mình. Nếu chẳng may họ bị nghi ngờ là kẻ ngoại đạo, họ sẽ bị những tín đồ sùng đạo đem ra tra tấn đến khi nào họ thú nhận quan điểm tôn giáo thực sự của họ. Cách tra tấn phổ biến, như bạn có thể đã đoán ra, là dí chân của nghi phạm ngoại đạo vào lửa để tạo áp lực, ép họ thú tội.

Ví dụ sử dụng và biến thể cách dùng như thế nào

  • I’m going to hold your feet to the fire if you don’t admit what you did yourself. I am not going to waste my time to listen to your lies anymore. (Tôi sẽ dí chân bạn vào lửa nếu bạn không tự bản thân bạn thú nhận điều bạn đã làm. Tôi sẽ không lãng phí thời gian của tôi để nghe những lời nói dối của bạn nữa.)
  • The mayor got his feet held to the fire to take down the signs that promoted hate crimes in the city. (Vị thị trưởng bị dí chân vào lửa để tháo xuống những bảng hiệu khuyến khích những tội ác vì thù ghét trong thành phố.)
  • I’m not interested in holding their feet to the fire because it’s not worth my effort. I have more important things to do. Sooner or later, they’ll do it themselves without anyone else needing to push them. (Tôi không có hứng thú dí chân họ vào lửa bởi vì điều đó không đáng công sức của tôi. Tôi có những thứ quan trọng hơn để làm. Sớm hay muộn thì họ cũng sẽ tự bản thân họ làm điều đó mà không ai khác cần thúc đẩy họ.)
  • Laura held her boyfriend’s feet to the fire after she found out he cheated on her. She was really mad. Her boyfriend was in big trouble. Good thing they made up afer that. (Laura dí chân của bạn trai cô ta vào lửa sau khi cô phát hiện ra anh đã lừa dối cô [để quan hệ với một người khác]. Cô đã rất giận dữ. Bạn trai cô ta đã gặp rắc rối lớn. Điều tốt là họ đã làm lành sau đó.).
  • The moment I saw the article in the newspaper, I knew immediately that I would soon have my feet held to the fire. I was the only one who knew the reason behind the accident. However, I was determined not to confess anything, as the cause was supposed to be kept a secret. (Thời điểm tôi thấy bài viết trong báo, tôi biết ngay lặp tức rằng tôi sẽ sớm bị dí chân vào lửa. Tôi là người duy nhất biết lý do đằng sau vụ tai nạn. Tuy nhiên, tôi dứt khoát kiên định không thú nhận điều gì, bởi vì nguyên nhân phải được giữ bí mật.)
  • Danielle is vicious, and because of that, people tend to shy away from her. However, if you ever need to put pressure on someone, she is the right person to ask for help. She really knows how to hold  people’s feet to the fire. (Danielle dữ, và vì vậy, người ta thường tránh né cô. Tuy nhiên, nếu bạn có bao giờ cần đặt áp lực lên ai đó, cô ta là người đúng đắn để nhờ giúp. Cô ta thực sự biết cách dí chân người ta vào lửa.)
  • If you want to know a way to put his feet to the fire that is more forceful than yours, ask his employees. A year ago, he tried to quietly hold some of their salaries. When they found out about it, they made sure to force him to admit it and to pay twice as much as what he owed them. (Nếu bạn muốn biết một cách để dí chân anh ta vào lửa mạnh mẽ hơn cách của bạn, hãy hỏi những người nhân viên của anh ta. Một năm trước, anh đã thử âm thầm giữ một phần lương của họ. Khi họ phát hiện ra về điều đó, họ đảm bảo phải ép anh ta thú nhận nó và trả gấp đôi số tiền anh nợ họ.)
  • As soon as the scandal was confirmed, John’s feet was held to the fire. The pressure of the community was too much for him to handle that he had to resign the following day. (Ngay khi vụ xì-căng-đan được xác nhận, chân của John bị dí vào lửa. Áp lực của cộng đồng quá lớn để anh ta xử lý, đến mức anh ta đã phải từ chức ngày hôm sau.)
  • Selina is usually really sharp and good at hiding what she knows, but this time she’s going to get her feet held to the fire. Lieutenant Gordon was determined to apply strict measures to get her to spill the truth. (Selina thường rất sắc bén và giỏi dấu diếm điều gì cô ta biết, nhưng lần này cô ta sẽ bị dí chân vào lửa. Trung úy Gordon đã kiên định áp dụng những biện pháp nghiêm khắc để làm cô ta nói ra sự thật.)
  • Holding your own feet to the fire may not be too bad of an idea when you really want to commit to something and know that it will be a long-term commitment coming in. (Dí chân của bản thân bạn vào lửa có lẽ không phải là một ý tưởng quá tồi khi bạn thực sự muốn gắn bó theo đuổi điều gì và biết ngay từ đầu rằng nó sẽ là một sự cam kết lâu dài.)

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

  • I was under a lot of pressure, because on the one hand, my foot was held to the fire to admit to having violated the company’s policies, while on the other hand, I knew the security of not only myself but also my whole family would be at stake if I admitted that I hadn’t commited the violation alone. (Tôi đã chịu rất nhiều áp lực, bởi vì một mặt, chân tôi bị dí vào lủa để thú nhận đã vi phạm những chính sách của công ty, trong khi về mặt khác, tôi biết sự an nguy của không chỉ tôi mà còn của toàn gia đình tôi sẽ phải gặp rủi ro nếu tôi thú nhận rằng tôi đã không phạm vi phạm đó một mình.)
  • When the allegations came out in the news, they knew that people were putting their feet to the fire, but they also knew that that wasn’t going to make them do anything. They weren’t scared of the force, because it was one which they believed was fickle and short-lived. (Khi những lời kết tội được công bố trên báo chí, họ biết rằng người ta đang dí chân họ vào lửa, nhưng họ cũng biết rằng điều đó sẽ không khiến họ làm gì hết. Họ không sợ sức ép, bởi vì nó là một sức ép mà họ tin rằng không kiên định và không bền.)

  • Layla had her foot held to the fire as soon as those nasty words slipped out of her mouth. That was a huge mistake. She shouldn’t have said that. (Layla bị dí chân vào lửa ngay khi những lời nói kinh tởm đó thoát ra khỏi miệng cô. Đó là một sai lầm to lớn. Cô ta đúng ta không nên nói vậy.)
  • It seems nowadays that wherever Tony goes to, his feet are held to the fire. The life of a politician is never easy. One slip of the tongue and you’re in deep trouble. (Có vẻ dường như ngày nay, bất cứ nơi đâu Tony đi đến, chân của anh ta bị dí vào lửa. Cuộc sống của một người chính trị gia không bao giờ dễ dàng. Một lời nói sơ hở và bạn bị ngập sâu trong phiền toái.)
  • If you allow me the honour, I would like to be the one putting his foot to the fire. I have been waiting a chance to take revenge on him for the unforgivable pain that was wrought upon my sister. This will be an apt opportunity to fulfill my own wish. (Nếu bạn cho phép tôi có niềm vinh hạnh, tôi muốn là người dí chân hắn vào lửa. Tôi đã chờ đợi một cơ hội để trả thù hắn cho nỗi đau không thể tha thứ được đã giáng lên em tôi. Đây sẽ là một cơ hội đúng đắn để thực hiện ước muốn của chính tôi.)
  • Is this going to go anywhere? Maybe not, but it will be the first time we speak up and hold their feet to the fire for what they did. This will be our signal to them for them to own up to their mistake. (Liệu điều này có đi đến đâu không? Có lẽ không, nhưng nó sẽ là lần đầu tiên chúng ta lên tiếng và dí chân họ vào lửa về điều họ đã làm. Đây sẽ là tín hiệu của chúng ta gửi đến họ để họ tự thú nhận lỗi của họ.)
  • I want to let you know that Yuno is trying really hard to get your foot to the fire. You will have to prepare for what’s coming in the next few days. I don’t know what she’s planning, but she doesn’t seem to be merciful at all. (Tôi muốn cho bạn biết rằng Yuno đang cố gắng rất nhiều để dí chân bạn vào lửa. Bạn phải chuẩn bị cho điều sắp xảy ra với bạn trong vài ngày sắp tới. Tôi không biết cô ta đang lên kế hoạch gì, nhưng cô ta không có vẻ khoan dung chút nào.)

  • Until you confess your feelings to Ian, we’re going to continue holding your feet at the fire. You have to be more confident in yourself. Own your qualities; boys are attracted to confident girls. (Cho đến khi bạn thú nhận những cảm giác của bạn dành cho Ian, chúng mình sẽ tiếp tục dí chân bạn vào lửa. Bạn phải tự tin vào bản thân bạn. Hãy sở hữu những phẩm chất của bạn; bọn con trai bị quyến rũ bởi những đứa con gái tự tin.)
  • Who am I to give you any advice? My feet are being held to the fire for what I did a long time ago. I don’t even know what to do about my own issues. (Tôi là ai mà cho bạn lời khuyên? Chân của tôi đang bị dí vào lửa vì điều tôi đã làm từ một thời gian xa xưa rồi. Tôi còn không biết phải làm gì về những rắc rối của mình.)
  • Have you ever thought you would have to pay for what you’re doing? You’re being insentive, to the point of being cruel. Somebody is going to find out and hold your feet to the fire. Your action, your responsibility. (Bạn có khi nào nghĩ bạn sẽ phải trả giá cho điều bạn đang làm không? Bạn đang rất vô cảm, đến mức nhẫm tâm. Một người nào đó sẽ phát hiện ra và dí chân bạn vào lửa. Hành động của bạn, trách nhiệm của bạn.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *