Định nghĩa / Ý nghĩa

Thành ngữ (idiom) a bad hair day (một ngày tóc xấu) được dùng để nói đến ngày mà mọi thứ dường như đều sai / đều xảy ra không như người nói mong đợi.

Nguồn gốc / Xuất xứ

Chúng ta thông thường luôn luôn muốn ngoại hình của mình đẹp, hoặc ít nhất thì cũng đủ ưa nhìn. Mái tóc đẹp là một trong những yếu tố làm cho ngoại hình của chúng ta đẹp. Ngược lại, tóc xấu là điều chúng ta không muốn, và theo đó, hình ảnh tóc xấu tượng trưng cho những điều mà chúng ta không muốn. Thành ngữ a bad hair day do đó muốn nói đến những ngày mà ta gặp phải những điều không vui, không may mắn, không như chúng ta mong muốn, trông đợi.

Ví dụ và biến thể cách dùng như thế nào

  • Jane is crying her eyes out. Her wedding got canceled, her car got stolen, her favorite dress was ripped, and just now, she lost her credit card. It’s a bad hair day for her. (Jane đang khóc đến lòi mắt ra. Đám cưới của cô bị hủy, xe của cô bị đánh cắp, bộ đầm cô thích nhất bị rách, và mới đây, cô đánh mất thẻ tín dụng. Hôm nay là một ngày tóc xấu của cô.)
  • I’m really having a bad hair day today. Josh dumped me. He said I was too ugly to be his girlfriend! (Tôi đúng là đang có một ngày tóc xấu hôm nay. Josh đá tôi. Hắn nói tôi quá xấu để làm bạn gái hắn!)
  • Alain can’t wait for his bad hair day to end. He is completely exhausted. (Alain nóng lòng chờ ngày tóc xấu của anh đi qua. Anh hoàn toàn kiệt sức.)
  • I decided to go home and get in bed early that night. I was fed up with everything that had happened earlier during the day. It was my bad hair day, definitely. (Tôi quyết định về nhà và lên giường sớm tối hôm đó. Tôi đã quá ngán mọi thức xảy ra trước đó trong ngày. Đó là ngày tóc xấu của tôi, dứt khoát là như vậy.)
  • Before she left, Jenny had bought a small cake for her colleagues. The whole team was bashed that day by their client, so she wanted to do something to make them feel better. It was their bad hair day. (Trước khi về, Jenny mua một chiếc bánh nhỏ cho những đồng nghiệp của cô. Toàn đội hôm đó bị một khách hàng chỉ trích nặng nề, nên cô muốn làm điều gì đó cho họ cảm thấy đỡ hơn. Đó là ngày tóc xấu của họ.)
  • I had planned to ask him out for dinner tonight, but I know he’s been having a bad hair day, so I decided to leave him alone. He probably needs some time to think. (Tôi định mời anh ta đi ăn tối tối nay, nhưng tôi biết anh đang có một ngày tóc xấu, nên tôi quyết định để anh một mình. Có thể anh cần chút thời gian suy nghĩ.)
  • It’s okay for you to talk to us. We know you’re having a bad hair day. We are here to listen to you. (Bạn có thể nói chuyện với chúng mình. Chúng mình biết bạn đang có một ngày tóc xấu. Chúng mình ở đây để nghe bạn.)
  • Try to avoid Lucie today. She’s having a bad hair day. Unless you want to get fired. (Cố gắng tránh nói chuyện với Lucie hôm nay. Bà đang có một ngày tóc xấu. Trừ phi bạn muốn bị đuổi việc.)
  • My teacher totally had a bad hair day. I wrote an amazing essay, yet she gave me a D-. (Giáo viên của tôi đúng là đã có một ngày tóc xấu. Tôi viết một bài luận văn tuyệt vời, vậy mà cô cho tôi điểm D-.)
  • Don’t you dare go talk to him! He’s been having a really bad hair day. You don’t want to make it worse. (Bạn đừng cả gan đi nói chuyện với anh ta! Anh đang có một ngày tóc rất xấu. Bạn không muốn làm nó tệ hơn đâu.)
  • Do you see that bald guy over there? See how grumpy he looks? He’s having a bad hair day. (Bạn có thấy người đàn ông đầu hói ở đó không? Thấy ông cộc cằn không? Ông đang có một ngày tóc xấu.)
  • I had a bad hair day, so I went to the bar to get my mind off of things. That was how I met your mother. It wasn’t a bad hair day after all. (Cha đã có một ngày tóc xấu, nên cha đến quán bar để loại mọi việc ra khỏi đầu. Đó là cách cha đã gặp mẹ các con như thế nào. Đó hóa ra chẳng phải là một ngày tóc xấu.)

  • I’m having such a bad hair day. No, I don’t need a better shampoo, Laura. I need a better job to pay my bills. (Tôi đang có một ngày tóc xấu. Không, tôi không cần một dầu gội tốt hơn, Laura. Tôi cần một công việc tốt hơn để chi trả những chi tiêu của tôi.)
  • I thought I was having a bad hair day. Then I saw an old, homeless, disabled woman on the street. Every day seems to be her bad hair day. Who am I to complain? (Tôi tưởng tôi có một ngày tóc xấu. Rồi tôi thấy một người đàn bà già, tật nguyền, vô gia cư trên đường. Mỗi ngày dường như là ngày tóc xấu của bà. Tôi là ai mà phàn nàn?)
  • He had a bad hair day. He doesn’t want us to misunderstand that he was angry at us. (Anh ta có một ngày tóc xấu. Anh không muốn chúng ta hiểu lầm rằng anh nổi nóng với chúng ta.)
  • Jenna had many bad hair days. But she stayed optimistic and kept on looking forward. (Jenna đã có nhiều ngày tóc xấu. Nhưng cô vẫn lạc quan và tiếp tục nhìn về phía trước.)
  • Lily loves talking about her life. She doesn’t hide anything about it from anyone, even the bad hair days. In fact, she especially enjoys talking about those. (Lily thích nói về cuộc sống của cô. Cô không dấu gì về nó với bất cứ ai, ngay cả những ngày tóc xấu. Thực vậy, cô đặc biệt thích nói về chúng.)

  • He’s really trying to be happy after everything that has happened in his bad hair day today. (Anh ta đang thực sự cố gắng để vui vẻ sau tất cả những thứ đã xảy ra trong ngày tóc xấu của anh ta hôm nay.)
  • We’re going to have to postpone our party until tomorrow. None of us is in the mood for it at the moment. We’ve had a bad hair day. (Chúng tôi sẽ phải trì hoãn buổi tiệc của chúng tôi đến ngày mai. Không ai trong chúng tôi có hứng cho nó lúc này. Chúng tôi đã có một ngày tóc xấu.)
  • The professor took us out for a small supper to make us feel better after the bad hair day. Our research efforts came to waste after all the lab rats died. (Vị giáo sư dẫn chúng tôi đi ăn tối ở ngoài để làm chúng tôi cảm thấy khá hơn sau ngày tóc xấu. Những cố gắng nghiên cứu của chúng tôi bị lãng phí sau khi tất cả những con chuột thí nghiệm chết hết.)

Vậy là hết bài!

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *