Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Định nghĩa / Ý nghĩa

To the contrary nghĩa là ngược lại, trái lại, đối lập lại.

To the contrary được dùng như một thành phần của câu để trình bày một dữ kiện, một lập luận, một chi tiết trái ngược với điều vừa được nói đến trước đó. Ví dụ, có người cung cấp cho bạn bằng chứng cho thấy một đồng nghiệp ‘thân thiết’ của bạn đã đánh cắp ý tưởng thiết kế bài thuyết trình Power Point của bạn. Khi bạn gặp người đồng nghiệp này để hỏi cho ra lẽ, họ chối, không công nhận đã làm hành động đó. Trong trường hợp này, có thể bạn sẽ nói: I want to believe you, but there is evidence to the contrary (Tôi muốn tin bạn, nhưng có bằng chứng cho thấy điều ngược lại).

To the contrary hầu như không bao giờ đứng đầu một câu (hoặc đầu một mệnh đề (clause)) như một bộ phận độc lập, riêng lẻ. Như bạn thấy trong ví dụ bên trên, to the contrary là một phần của mệnh đề there is evidence to the contrary. Nếu nói I want to believe you, but to the contrary, there is evidence, bạn sẽ gặp vấn đề về ngữ nghĩa; cụ thể, mệnh đề thứ hai trong câu của bạn không rõ nghĩa: There is evidence about what? (Có bằng chứng về cái gì?), There is evidence showing what? (Có bằng chứng cho thấy điều gì?).

Liệu điều này có nghĩa là bạn sẽ không bao giờ thấy to the contrary được dùng ở đầu một câu hoặc đầu một mệnh đề? Hoàn toàn trái ngược lại. Việc to the contrary đứng ở đầu câu/đầu mệnh đề như một cụm trạng từ (adverbial phrase) ngày nay dần dần không còn là điều hiếm hoi. Nói vậy không có nghĩa là ai cũng chấp nhận cách diễn đạt này; trong khi nó khá phổ biến trong tiếng Anh Mỹ (American English), không ít những người nói tiếng Anh Anh (British English) dường như chưa sử dụng nó thường xuyên, có lẽ vì họ không tin rằng nó là một cách diễn đạt đúng ngữ pháp.

Cuối cùng, to the contrary đôi khi cũng được dùng ở cuối một câu/mệnh đề. Nhưng, một lần nữa, hãy hạn chế làm điều này, trừ phi bạn biết người bạn đang giao tiếp chấp nhận nó như một cách diễn đạt đúng ngữ pháp.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • I’ve just spent the last 5 hours convincing my friend to apologize to his girlfriend, just for him to tell me he would do to the contrary. (Tôi vừa bỏ ra 5 giờ đồng hồ thuyết phục bạn tôi xin lỗi bạn gái của anh ta, chỉ để anh ta nói tôi anh ta sẽ làm điều ngược lại.)
  • Despite what everyone says about Abby’s lack of talent, her performance shows to the contrary. (Mặc dù điều mọi người nói về sự thiếu tài năng của Abby, màn trình diễn của cô cho thấy điều đối lập lại.)
  • Josh says he loves Nancy, but she has reason to believe to the contrary. (Josh nói anh yêu Nancy, nhưng cô có lý do để tin điều ngược lại.)
  • Some people don’t like hanging out with old people. They think they’re boring. But my personal experience has been to the contrary. (Một số người không thích chơi với người già. Họ nghĩ họ chán. Nhưng trải nghiệm cá nhân của tôi thì trái lại.)
  • Bobby is being very obnoxious. However I arrange the song, he does to the contrary, just because he hates to be co-composers with me. (Bobby đang rất khó gần. Bất kể tôi soạn bản nhạc ra sao, anh ta làm điều ngược lại, chỉ vì anh ta ghét phải làm đồng soạn nhạc với tôi.)
  • You asked me for advice, then did to the contrary. Why did you waste my time for nothing? (Bạn xin lời khuyên của tôi, rồi làm điều trái lại. Vì sao bạn lại làm phí phạm thời gian của tôi chẳng để làm gì hết?)
  • You may have been taught that science and religion never agree with each other; this book proves to the contrary. (Bạn có thể đã được dạy rằng khoa học và tôn giáo không bao giờ đồng thuận với nhau; quyển sách này chứng minh điều đối lập lại.)
  • From today, you don’t have to call me your teacher anymore. Your behaviors in this class show to the contrary. (Kể từ hôm nay, em không cần phải gọi tôi là giáo viên của em nữa. Những hành vi của em trong lớp này cho thấy điều ngược lại.)
  • I had had so many expectations for our marriage. Everything happened to the contrary. (Tôi đã có thật nhiều những kỳ vọng cho cuộc hôn nhân của chúng tôi. Mọi thứ đã xảy ra ngược lại.)
  • To the contrary of what you may think, I am a very hard-working person. (Ngược lại với điều bạn có thể nghĩ, tôi là một người rất chăm chỉ làm việc.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *