Định nghĩa / Ý nghĩa

Thành ngữ (idiom) tie the knot (thắt gút) có nghĩa là kết hôn, đám cưới, làm hôn lễ.

Nguồn gốc / Xuất xứ

Thành ngữ tie the knot được ghi nhận lần đầu vào năm 1717 trong một bài thơ của tác giả Matthew Prior, nhưng khái niệm gút, hay còn được gọi là nút thắt, đã được dùng để nói đến sự gắn kết, liên kết, kết hợp hai người với nhau từ tận thế kỷ XIII, vào năm 1225. Trong truyền thống tổ chức hôn lễ ở nhiều quốc gia, cô dâu và chú rể (hoặc các cặp cô dâu – cô dâu, chú rể – chú rể, đối với trường hợp kết hôn đồng giới) thường làm một trong những nghi thức có liên quan đến hình ảnh hay khái niệm thắt gút, ví dụ: cùng nhau thắt dây thừng, cột tay nhau bằng một mảnh vải ruy-băng (ribbon), thắt chân của nhau bằng dây hay vải, v.v.

Ví dụ và biến thể cách dùng như thế nào

  • Jane is so excited about the fact that she is finally going to tie the knot with her soon-to-be husband. (Jane thật phấn khích về thực tế rằng cô cuối cùng thì cũng sắp thắt gút với chồng sắp cưới của cô.)
  • They will bet getting married tomorrow. They have been fiancés since their engagement two years ago. It’s about time they tie the knot. (Họ sẽ đám cưới vào ngày mai. Họ đã là hôn phu và hôn thê kể từ lần đính hôn của họ hai năm trước. Đã đến lúc họ thắt gút.)
  • They quickly tied the knot soon after their first date, which was a blind date, on Valentine’s day. It all happened so fast that neither of them had a chance to think clearly about what was happening. It was love at first sight. They went with their feelings. (Họ nhanh chóng thắt gút ít lâu sau lần hẹn hò đầu tiên của họ, một buổi hẹn hò mù, vào ngày lễ thánh Valentine. Tất cả đã xảy ra quá nhanh đến mức cả hai đều không có cơ hội để suy nghĩ rõ ràng về điều đang xảy ra. Đó là tình yêu từ cái nhìn đầu tiên. Họ đã đi theo những cảm xúc của họ.)
  • It was an unconventional situation in which they fell in love with each other after having tied the knot. It wasn’t a forced marriage or an arranged marriage; they just felt like it was the right thing to do to get married, then later realized that they actually had love for each other. Or maybe they developed their feelings for each other in the process. (Đó là một tình huống trái với thông lệ, trong đó họ có cảm tình với nhau sau khi đã thắt gút. Đó không phải là một cuộc hôn nhân bị ép buộc hay một hôn lễ được sắp đặt; họ chỉ cảm thấy đám cưới với nhau là điều đúng để làm, kế tiếp sau đó nhận ra rằng họ thực sự có tình yêu cho nhau. Hoặc có thể họ phát sinh những cảm xúc dành cho nhau trong quá trình đó.)
  • It took them half a day to get engaged and tie the knot. The two events were only two hours apart. I wonder what had happened between them that morning. (Họ chỉ tốn nửa ngày để đính hôn và thắt gút. Hai sự kiện đó xảy ra chỉ cách nhau hai giờ đồng hồ. Tôi tự hỏi chuyện gì đã xảy ra giữa họ sáng hôm đó.)
  • This was the first time I tied the knot in my life. I was so excited and happy that day. None of the things that were happening around me seemed to matter to me. To us, in fact. (Đây là lần đầu tiên tôi thắt gút trong đời tôi. Tôi đã rất phấn khích và hạnh phúc ngày hôm đó. Không có gì đang diễn ra xung quanh tôi dường như có ý nghĩa gì với tôi. Thực ra là với chúng tôi.)
  • He has tied so many knots in his life that he doesn’t feel the excitement about the wedding ceremony anymore. He did love the person he was with each time, but he wasn’t really interested in celebrating the event with friends and family members anymore. It wasn’t fun to him anymore. (Ông ta đã thắt quá nhiều gút trong đời ông ta, đến mức ông không còn cảm thấy sự phấn khích về nghi lễ đám cưới nữa. Ông đã có yêu người mà ông ở bên cạnh mỗi lần, nhưng ông không thực sự hứng thú ăn mừng sự kiện với những bạn bè và thành viên trong gia đình nữa. Nó không còn vui đối với ông nữa.)
  • We decided to choose Valentine’s day as the day for us to tie our knot because it will add more values to the wedding ceremony and make it more meaningful than had we chosen just an ordinary day. (Chúng tôi đã quyết định chọn ngày lễ thánh Valentine làm ngày để chúng tôi thắt gút của chúng tôi vì nó sẽ thêm nhiều những giá trị vào nghi lễ đám cưới và làm cho nó có ý nghĩa hơn là nếu chúng tôi chọn chỉ một ngày thường lệ.)
  • Maybe they were lucky. If they had tied the knot, they probably would’ve fought even more regularly because they would be living together. (Có thể họ đã may mắn. Nếu họ thắt gút, họ có thể đã cãi nhau thường xuyên hơn nữa bởi vì họ sống chung với nhau.)
  • Many couples rush to tie their knots in the heat of the moment. They rarely stop and think for a second about what their married life will be like, what troubles and difficulties that they will likely face because they are together, or for what purpose they get married. Sometimes, the purpose of their marriages is to keep the love that they have discovered with each other forever. Hopefully. That is the reason why many couples get divorced soon after their premature marriages. (Nhiều cặp tình nhân vội vã thắt gút của họ trong thời khắc nóng bỏng. Họ hiếm khi dừng lại và suy nghĩ một giây về cuộc sống hôn nhân của họ sẽ như thế nào, những rắc rối và khó khăn mà họ sẽ có khả năng đối mặt bởi vì họ ở bên nhau, hoặc vì mục đích gì mà họ đám cưới. Đôi khi, mục đích của cuộc hôn nhân của họ là để giữ tình yêu mà họ đã khám phá ra với nhau mãi mãi. Hy vọng là vậy. Đó là lý do vì sao nhiều cặp vợ chồng ly dị ít lâu sau sự kết hôn non nớt của họ.)
  • Before they tie the knot, I would like to take this opportunity to wish our lovely future wives here a wonderful life together. May you live happily ever after. (Trước khi họ thắt gút, tôi muốn dành cơ hội này để chúc những người vợ tương lai đáng yêu ở đây một cuộc sống tuyệt vời với nhau. Chúc các bạn sống hạnh phúc mãi mãi về sau.)
  • The idea of tying the knot because you accidentally get yourself pregnant is very misleading. Unintended pregnancy is a mistake (if we may call it so), but getting married when you’re not sure if you want to live with your future life partner for the rest of your life, because you feel ashamed of your mistake or because you don’t want your child not to have a father and an ordinary family means you’re digging the hole deeper. (Tư tưởng thắt gút bởi vì bạn lỡ làm bản thân bạn có bầu rất là lệch lạc. Mang thai ngoài dự định là một lỗi lầm (nếu chúng ta có thể gọi nó là như vậy), nhưng kết hôn khi bạn không chắc chắn nếu bạn muốn sóng với người bạn đời tương lai của bạn cho đến hết cuộc đời bạn, bởi vì bạn cảm thấy xấu hổ về lỗi lầm của bạn hoặc bởi vì bạn không muốn con của bạn không có cha và một gia đình bình thường nghĩa là bạn đang đào cái hố sâu hơn.)

  • They had everything planned out for the wedding ceremony. However, one week before the day they were supposed to tie the knot, they couldn’t decide on how to decorate their wedding cake. That turned into a huge fight. It has been 10 years since they last talked to each other. (Họ đã có mọi thứ được chuẩn bị cho nghi lễ kết hôn. Tuy nhiên, một tuần trước ngày họ đáng lẽ ra sẽ thắt gút, họ không thể quyết định về việc trang trí bánh cưới của họ như thế nào. Việc đó trở thành một cuộc cãi nhau lớn. Đã 10 năm rồi kể từ khi họ nói chuyện với nhau lần cuối.)
  • Giving each other wedding rings is a part of the tie-the-knot ceremony. It symbolizes that each of the married partner belongs to the other partner. (Trao nhau nhẫn cưới là một phần của nghi lễ thắt gút. Nó biểu tượng hóa rằng mỗi thành viên đã được kết hôn thuộc về thành viên còn lại.)
  • We know it’s a wedding ceremony, but we want to make it feel like a group celebration of Valentine’s day. We will buy for everyone lots of roses and chocolate. If we are going to tie the knot, it has to be done while we’re eating chocolate, because we’re both chocoholics, obviously. (Chúng tôi biết đó là một nghi lễ kết hôn, nhưng chúng tôi muốn làm cho nó cảm giác giống như là một buổi ăn mừng ngày lễ thánh Valentine tập thể. Chúng tôi sẽ mua cho mọi người rất nhiều hoa hồng và sô-cô-la. Nếu chúng tôi thắt gút, điều đó phải được thực hiện trong khi chúng tôi đang ăn sô-cô-la, bởi vì cả hai chúng tôi đều là những người nghiện sô-cô-la, rõ ràng rồi.)
  • I don’t think they will ever get a divorce. They fell in love deeply with each other and have been staying that way all this time. If anything, after the fight, they probably will have a vow renewal ceremony to re-tie their knot. (Tôi không nghĩ họ sẽ bao giờ có một cuộc ly hôn. Họ đã phải lòng nhau sâu đậm và đã ở như vậy trong suốt toàn thời gian vừa qua. Nếu có gì, sau cuộc cãi vả này, họ có thể sẽ có một nghi lễ làm mới lại lời thề nguyện để thắt lại gút của họ.)
  • Wedding planners weren’t interested in helping the soon-to-be-married couple because they couldn’t determine between themselves exactly when they wanted to tie the knot. (Những người tổ chức hôn lễ không quan tâm giúp cặp đôi sẽ kết hôn sớm vì họ không thể xác định giữa hai người họ chính xác khi nào họ muốn thắt gút.)

  • The lovely bride and groom tied the knot as the orchestra in the background started playing the song “Can’t help falling in love” that had famously been performed by Elvis Presley. It was a very emotional and romantic moment. (Cô dâu và chú rể đáng yêu thắt gút trong khi dàn nhạc bắt đầu chơi ca khúc “Không thể không phải lòng” đã được trình bày nổi tiếng bởi Elvis Presley. Đó là một thời khắc rất cảm động và lãng mạn.)
  • Many future husbands and wives are planning to tie the knot this Sunday in what will be the biggest group wedding ceremony of the year yet. (Nhiều người chồng và vợ tương lai đang dự định sẽ thắt gút chủ nhật này trong sự kiện sẽ là nghi lễ kết hôn lớn nhất của năm cho đến thời điểm này.)
  • Tying the knot is only a part of marriage, and it can be a very superficial part if one of the life partners, or both life partners, no longer wants to remain faithful to their wife or husband. (Thắt gút chỉ là một phần của hôn nhân, và nó có thể là một phần rất nông cạn nếu một trong hai người bạn đời, hoặc cả hai người bạn đời, không còn muốn sống chung thủy với vợ hay chồng của họ nữa.)

Vậy là hết bài!

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *