Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Định nghĩa / Ý nghĩa

Thành ngữ (idiom) on the back burner (trên bếp sau) nghĩa là bị xếp thứ tự ưu tiên thứ yếu, ít hoặc không quan trọng, không phải là việc khẩn cấp cần được giải quyết nhanh chóng. Khimột việc gì đó, một vấn đề gì đóđược miêu tả là on the back burner, nó bị trì hoãn tạm thời để giải quyết sau hoặc được giải quyết một cách từ từ, dần dần, với một tốc độ chậm.

Nguồn gốc / Xuất xứ

Thành ngữ on the back burner có nguồn gốc từ không đâu xa ngoài hình ảnh bếp điện, một thiết bị điện được dùng để nấu ăn. Có thể một số bạn sẽ hơi khó hình dung ra hình ảnh cụ thể của thiết kế bếp điện mà từ đó khái niệm back burner đã được hình thành, vì bếp điện với thiết kế 2 x 2 không thực sự phổ biến ở Việt Nam, ít nhất là tại thời điểm này (nếu đây không phải là trường hợp của bạn, bạn có thể bỏ sang đoạn kế tiếp để đỡ tốn thời gian). Hãy tưởng tượng một ô vuông có chứa bốn hình tròn được xếp theo hai dãy, mỗi dãy có hai hình tròn (theo ma trận 2 x 2); mỗi hình tròn được đặt ở gần một góc của hình vuông đó (và vì vậy ta có tổng cộng là 4 hình tròn, tương ứng với 4 góc của hình vuông bao quanh chúng). Mỗi vòng tròn là một vị trí nguồn nhiệt mà bạn có thể đặt nồi niêu xoong chảo lên để nấu ăn. Vì người đứng nấu bếp chỉ có thể đứng gần một cạnh của hình vuông, họ chỉ có thể đứng gần hai vòng tròn nguồn nhiệt, gọi là hai bếp trước (front burner). Hai vị trí nguồn nhiệt còn lại ở xa người đứng nấu bếp nên được gọi là bếp sau (back burner).

Khi nấu ăn, nếu bạn đang nấu một món đòi hỏi nhiều sự chú ý và phải thao tác thường xuyên, liên tục với nó (ví dụ như một món đòi hỏi bạn phải khuấy liên tục, nếu không sẽ bị cháy khét), bạn sẽ để nó ở những front burners, vì đây là những vị trí bếp gần với bạn, giúp bạn thao tác dễ dàng, nhanh chóng. Trong khi đó, đối với những món ăn không đòi hỏi nhiều sự chú ý từ bạn (ví dụ như những món kho, hầm thường được nấu từ từ với lửa nhỏ trong một thời gian dài), bạn sẽ để nó ở các bếp sau (back burners), vì bạn không cần phải với tay đến nó thường xuyên. Đôi khi, bạn thậm chí còn không cần bật nhiệt mà chỉ dùng những bếp sau này làm nơi để đặt những món ăn đã được nấu xong, chuẩn bị dọn ra bàn ăn. Đây chính là nguồn gốc mà khái niệm của thành ngữ on the back burner đã được hình thành.

Ví dụ sử dụng và biến thể cách dùng như thế nào

  • We’ve having several other projects that require our immediate attention, so this will have to be put on the back burner, unfortunately. (Chúng ta đang có vài dự án khác đòi hỏi sự quan tâm ngay lập tức của chúng ta, nên cái này sẽ phải bị đặt ở bếp sau, đáng tiếc thay.)
  • While I was working on this assignment, I put all my other work on the back burner. I only had so much time. (Trong khi tôi đang làm công việc được giao này, tôi đã để tất cả những công việc khác của tôi ở bếp sau. Tôi chỉ có bấy nhiêu thời gian thôi.)
  • If we don’t finish the work tonight, I suggest that we leave it on the back burner. We have used up all the time allocated for it, and it is not something important that needs to be done soon, at least not yet. (Nếu chúng ta không hoàn thành công việc tối nay, tôi đề nghị rằng chúng ta để nó lại ở bếp sau. Chúng ta đã dùng tất cả thời gian được dành riêng cho nó, và nó không phải là thứ gì quan trọng cần phải được làm xong sớm, ít nhất là chưa phải vậy.)
  • I’m the ‘family first’ kind of person, so unless something that requires my attention is related to my family, I’m going to have to place it on the back burner. (Tôi là loại người đặt gia đình lên đầu tiên, nên trừ phi thứ gì đó đòi hỏi sự quan tâm chú ý của tôi có liên quan đến gia đình tôi, tôi sẽ phải đặt nó ở bếp sau.)
  • Our attention shouldn’t be focused on improving the production line when we don’t have input materials to begin with. Let’s put it on the back burner for now; we’ll go back to it later when we have more time and resources. (Sự quan tâm của chúng ta không nên bị tập trung vào việc cải thiện dây chuyền sản xuất khi chúng ta không có những nguyên liệu đầu vào để bắt đầu [sản xuất]. Hãy đặt nó ở bếp sau lúc này; chúng ta sẽ quay lại nó sau này khi chúng ta có thêm thời gian và những tìa nguyên khác.)
  • I’m having my driving exam coming up very soon, so everything else will be on the back burner. (Tôi sắp sửa có bài thi lái xe sẽ đến rất sớm, nên mọi thứ khác sẽ ở bếp sau.)
  • I hate to break it to you, but our supervisor has just moved up the deadline and we’re running out of time for this presentation. I think we should work on the most important slides and put everything else on the back burner for now. (Tôi ghét phải báo tin cho các bạn, nhưng quản lý của chúng ta vừa mới dời hạn chót lại gần hơn và chúng ta đang hết thời gian cho bài thuyết trình này. Tôi nghĩ chúng ta nên làm những trang thuyết trình quan trọng nhất và đặt mọi thứ khác ở bếp sau lúc này.)
  • Work-life balance is very important to me, and it goes both ways. I don’t think I can put either my professional life or my personal life on the back-burner; it has to be decided on on a case-by-case basis. (Sự cân bằng công việc-cuộc sống rất quan trọng đối với tôi, và nó đi theo cả hai hướng. Tôi không nghĩ tôi có thể đặt hoặc cuộc sống sự nghiệp của tôi hoặc cuộc sống cá nhân của tôi ở bếp sau; nó phải được quyết định theo nền tảng từng trường hợp.)
  • This topic is not something of high priority at the moment, as you can clearly understand why. We are in the middle of a pandemic, there are lives at stake. This is not a time to talk about mental health when our physical health is in serious jeopardy. We will put it at the backburner, whether you like it or not. (Đề tài này không phải là thứ gì có ưu tiên cao tại thời điểm hiện tại, như bạn rõ ràng có thể hiểu vì sao. Chúng ta đang ở giữa một cơn đại dịch; có những mạng người có thể bị mất. Đây không phải là thời điểm để nói về sức khỏe tâm lý khi sức khỏe thể chất của chúng ta đang gặp nguy hiểm nghiêm trọng. Chúng ta sẽ đặt nó ở bếp sau, dù bạn có thích vậy hay không.)
  • The city has decided to put the construction of the new metro system on the back burner. They ran out of money for this large project. (Thành phố đã quyết định để việc xây dựng hệ thống xe điện ngầm mới ở bếp sau. Họ hết tiền cho dự án lớn này.)

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

  • We have tons of fan letters in the backlog to open, but we never have time for them. They’ve been sitting on the backburner collecting dust for a while now. (Chúng tôi có hàng tấn những lá thư của fan hâm mộ còn tồn đống để mở, nhưng chúng tôi chẳng bao giờ có thời gian cho chúng. Chúng đã ngồi trên bếp sau đóng bụi một thời gian rồi.)
  • I’ve been having this idea that I really want to turn into reality, but I have to put it on the back-burner because of the life responsibilities that take precedence. (Tôi đã có ý tưởng này tôi thực sự muốn biến thành hiện thực, nhưng tôi phải đặt nó ở bếp sau bởi vì những trách nhiệm cuộc sống giành sự ưu tiên.)

  • Even though nobody likes the trial to be held in abeyance, I think it makes sense. We must channel our attention to finding more evidence of the suspect and place the impact evaluation at the back burner. (Mặc dù không ai muốn phiên xét xử bị hoãn, tôi nghĩ nó hợp lý. Chúng ta phải hướng sự tập trung của chúng ta vào việc tìm kiếm thêm bằng chứng của nghi phạm và đặt việc đánh giá tác động ở bếp sau.)
  • Sally used to have a lot of ambitions and plans for her future. Then she fell in love. Then they tied the knot. Then they had kids. Then all her life endeavours were put on the back burner. Indefinitely, sadly. (Sally đã từng có rất nhiều hoài bão và kế hoạch cho tương lai của cô. Rồi cô yêu. Rồi họ kết hôn. Rồi họ có con. Rồi tất cả những nỗ lực cuộc sống của cô bị đặt ở bếp sau. Vô thời hạn, đáng buồn thay.)
  • I read a few pages of that book. It didn’t seem interesting to me at the time, but because I had already bought it, I thought I might as well keep it anyway. It’s been on the back-burner of my reading list since only God knows when. (Tôi đã đọc vài trang của quyển sách đó. Nó dường như không thú vị đối với tôi lúc đó, nhưng bởi vì tôi đã lỡ mua nó, tôi nghĩ tôi có lẽ cứ giữ nó cho rồi. Nó đã ở bếp sau của danh sách những thứ sẽ đọc của tôi kể từ khi nào chỉ có Thượng đế mới biết.)
  • My kids have just come back from college, so I’m going to put this on the backburner. I need to have more time with them while they’re here. (Mấy đứa con của tôi vừa mới trở về từ trường đại học, nên tôi sẽ đặt việc này ở bếp sau. Tôi cần có thêm thời gian với chúng trong khi chúng ở đây.)
  • This discussion is not of importance, so we’ll keep it at the back burner. We will return to it when we think we should address the issue, or when there’s no other issues to work on. (Cuộc bàn luận này không có tầm quan trọng, nên chúng ta sẽ giữ nó ở bếp sau. Chúng ta sẽ quay trở lại nó khi chúng ta nghĩ chúng ta nên chú tâm đến vấn đề đó, hay khi không còn những vấn đề khác để giải quyết.)

  • Citizens of the neighbourhood will not be able to enjoy the new park any time soon, as its construction has been held on the back burner. (Công dân của khu phố sẽ không thể tận hưởng công viên mới trong thời gian sắp tới, vì công trình xây dựng của nó đã bị hoãn lại ở bếp sau.)
  • Because I was too poor, I had to get a job that paid minimum wage just to get through the day. But now that I have a bit of money saved up, I think I won’t put my education at the back-burner anymore. Plus, it’ll be beneficial for my future earning ability if I have better qualifications. (Bởi vì tôi quá nghèo, tôi đã phải làm một công việc trả lương tối thiểu chỉ để sống qua ngày. Nhưng giờ đây khi tôi có một ít tiền dành dụm, tôi nghĩ tôi sẽ không đặt học vấn của tôi ở bếp sau nữa. Thêm vào đó, nó sẽ có lợi cho khả năng thu nhập tương lai của tôi nếu tôi có những trình độ tốt hơn.)
  • If I don’t complete this real-estate license-renewal exam soon, I won’t be able to work as an agent anymore. I’ve been putting it on the back burner for so long because it is very difficult and takes a lot of time to learn the theoretical part. (Nếu tôi không hoàn thành bài thi làm lại giấy phép bất động sản sớm, tôi sẽ không thể làm việc với tư cách một người cò [bất động sản] nữa. Tôi đã đặt nó ở bếp sau quá lâu bởi vì nó rất khó và tốn rất nhiều thời giờ để học phần lý thuyết.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *