Định nghĩa / Ý nghĩa

Cashless nghĩa là không sử dụng tiền mặt.

Cashless có thể được dùng để mô tả một phương thức thanh toán nào đó không cần đến việc chuyền tay nhau tiền mặt, ví dụ như các ví điện tử Momo, Zalo Pay, Paypal, Venmo, v.v. Một ví dụ khác, cashless cũng có thể được dùng để mô tả chính sách không sử dụng tiền mặt, ví dụ một thành phố, tỉnh bang hay đất nước nào đó đưa ra những chính sách khuyến khích người dân thay đổi thói quen từ sử dụng tiền mặt (cash), bao gồm cả các đồng xu, sang sử dụng ví điện tử hay thẻ thanh toán.

Ví dụ cách dùng như thế nào

  • A cashless society sounds convenient, but it may be prone to hacking. (Một xã hội không sử dụng tiền mặt nghe có vẻ tiện lợi, nhưng nó có thể dễ bị hack (bị truy cập và đánh cấp thông tin một cách bất hợp pháp).)
  • Cashless payment methods are very well supported in many communities. People don’t want to carry cash all the time as it is quite cumbersome. (Những phương thức thanh toán không sử dụng tiền mặt rất được ủng hộ trong nhiều cộng đồng. Người ta không muốn mang tiền mặt mọi lúc vì nó khá là cồng kềnh.)
  • The restaurant really want to go completely cashless, but it simply cannot. Every once in a while, a customer would come in with nothing else but cash. (Nhà hàng rất muốn chuyển sang hoàn toàn không sử dụng tiền mặt, nhưng nó đơn giản không thể. Thi thoảng, một khách hàng sẽ vào quán với không thứ gì khác ngoài tiền mặt.)
  • Paypal is one of the first digital payment services; they have been helping people go cashless, one country at a time. (Paypal là một trong những dịch vụ thanh toán kỹ thuật số đầu tiên; họ đã giúp người ta chuyển sang không dùng tiền mặt, từng nước một.)
  • Will we ever become a cashless society to its full extent? I doubt that, as cash is tangible, reliable, and, therefore, convenient, at least to some people. (Liệu chúng ta sẽ có bao giờ trở thành một xã hội hoàn toàn không dùng tiền mặt không? Tôi nghi ngờ điều đó, vì tiền mặt có thể cầm được, đáng tin cậy, và, vì vậy, tiện lợi, ít nhất là đối với một số người.)

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net (bạn có thể bắt đầu tại đây).

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *